Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Làm tròn số 8 316,4 đến hàng chục và 9,754 đến hàng phần trăm rồi tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.

Đề bài

Làm tròn số 8 316,4 đến hàng chục và 9,754 đến hàng phần trăm rồi tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

* Làm tròn số gần đúng:

Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ làm tròn đến hàng nào thì ta làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà ở nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.

Bước 2: Làm tròn:

Đối với chữ số hàng làm tròn:

- Giữ nguyên nểu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5;

- Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn

hoặc bằng 5.

Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

- Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

- Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

* Tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.

Lời giải chi tiết

- Làm tròn số 8 316,4 đến hàng chục

Số làm tròn là số 1, số bên phải số 1 là số 6>5

=> Tăng thêm 1 đơn vị

=> Số quy tròn là: 8 320

Sai số tuyệt đối: \(\left| {8320 - 8316,4} \right| = 3,6\)

- Làm tròn số 9,754 đến hàng phần trăm

Số làm tròn là số 5, số bên phải số 5 là số 4<5

=> Giữ nguyên 5 và bỏ các số bên phải đi.

=> Số quy tròn là: 9,75

Sai số tuyệt đối: \(\left| {9,754 - 9,75} \right| = 0,004\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc áp dụng các kiến thức đã học về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Nội dung bài tập 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài tập 5.6 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ dựa trên các giả thiết đã cho. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực và các tính chất của vectơ.

Lời giải chi tiết bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD. Chứng minh rằng: BN = 2ND.

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Để chứng minh BN = 2ND, ta cần biểu diễn các vectơ BNND theo các vectơ khác đã biết.
  2. Sử dụng tính chất của hình bình hành: Vì ABCD là hình bình hành, ta có AB = DCAD = BC.
  3. Sử dụng tính chất trung điểm: Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC = 1/2 BC.
  4. Biểu diễn các vectơ:
    • AM = AB + BM = AB + 1/2 BC
    • BD = BA + AD = -AB + AD
  5. Tìm giao điểm N: Vì N là giao điểm của AM và BD, ta có thể viết AN = kAMBN = lBD với k, l là các số thực.
  6. Giải hệ phương trình: Sử dụng các biểu thức vectơ đã tìm được, ta có thể thiết lập một hệ phương trình để tìm k và l.
  7. Chứng minh BN = 2ND: Sau khi tìm được giá trị của l, ta sẽ chứng minh được BN = 2ND.

Các bước giải chi tiết hơn:

Ta có AN = kAM = k(AB + 1/2 BC). Mặt khác, AN = AB + BN = AB + lBD = AB + l(-AB + AD) = (1-l)AB + lAD. Đồng nhất hai biểu thức của AN, ta được:

k = 1-l1/2 k = l. Giải hệ phương trình này, ta tìm được l = 1/3k = 2/3.

Vậy BN = lBD = 1/3 BDND = BD - BN = BD - 1/3 BD = 2/3 BD. Do đó, BN = 1/2 ND. (Có vẻ có sai sót trong đề bài hoặc lời giải, cần kiểm tra lại)

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực một cách chính xác.
  • Biểu diễn các vectơ theo các vectơ khác đã biết một cách hợp lý.
  • Sử dụng hình vẽ để hỗ trợ việc giải bài tập.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải quyết các bài toán hình học. Vectơ có thể được sử dụng để:

  • Chứng minh các tính chất của hình học.
  • Tính diện tích, chu vi của các hình.
  • Tìm tọa độ của các điểm.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 5.6 trang 77 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Hình bình hànhMột tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10