Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 10 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 5 trang 10 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 5 trang 10 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng bạn giải quyết các bài tập trong mục 5 trang 10 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Câu “Mọi số thực đều có bình phương không âm” là một mệnh đề. Phát biểu bằng lời mệnh đề sau và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai. Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

Câu hỏi

    Câu “Mọi số thực đều có bình phương không âm” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau:

    \(P: "\forall x \in \mathbb R,\;{x^2} \ge 0"\)

    Câu “Có một số hữu tỉ mà bình phương của nó bằng 2” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau: \(Q: "\exists \;x \in \mathbb Q,{x^2} = 2"\)

    Em hãy xác định tính đúng sai của hai mệnh đề trên.

    Lời giải chi tiết:

    Mệnh đề P đúng, bình phương của một số thực luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (không âm).

    Mệnh đề Q sai vì \({x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \notin \mathbb Q\), do đó không có số hữu tỉ nào mà bình phương của nó bằng 2.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Câu hỏi
    • Luyện tập 5
    • Luyện tập 6

    Câu “Mọi số thực đều có bình phương không âm” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau:

    \(P: "\forall x \in \mathbb R,\;{x^2} \ge 0"\)

    Câu “Có một số hữu tỉ mà bình phương của nó bằng 2” là một mệnh đề. Có thể viết mệnh đề này như sau: \(Q: "\exists \;x \in \mathbb Q,{x^2} = 2"\)

    Em hãy xác định tính đúng sai của hai mệnh đề trên.

    Lời giải chi tiết:

    Mệnh đề P đúng, bình phương của một số thực luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (không âm).

    Mệnh đề Q sai vì \({x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \notin \mathbb Q\), do đó không có số hữu tỉ nào mà bình phương của nó bằng 2.

    Phát biểu bằng lời mệnh đề sau và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai.

    "\(\forall x \in \mathbb R,\;{x^2} + 1 \le 0.\)"

    Phương pháp giải:

    Kí hiệu \(\forall \) phát biểu là “Với mọi”; “\(x \in \mathbb{R}\)” nghĩa là “x là số thực”.

    Lời giải chi tiết:

    Phát biểu: “Với mọi số thực, tổng của bình phương của nó và 1 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0”

    Mệnh đề này sai, vì \(\forall x \in :{x^2} \ge 0\; \Rightarrow {x^2} + 1 \ge 1 > 0\)

    Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

    Mai phát biểu: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”

    a) Hãycho biết bạn nào phát biểu đúng.

    b) Dùng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết lại các phát biểu của Nam và Mai dưới dạng mệnh đề.

    Phương pháp giải:

    Kí hiệu \(\forall \) phát biểu là “Với mọi”; kí hiệu “\(\exists \)” nghĩa là x “Tồn tại”/ “Có”/ “Có một”

    Lời giải chi tiết:

    Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

    Mai phát biểu: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”

    a) Phát biểu của Nam là sai. (chẳng hạn 1 và -1)

    Phát biểu của Mai là đúng, số thực đó là 1 và -1.

    b) Phát biểu của Nam: "\(\forall x \in \mathbb{R},\;{x^2} \ne 1\)".

    Phát biểu của Mai: "\(\exists \;x \in \mathbb{R},{x^2} = 1\)".

    Luyện tập 5

      Phát biểu bằng lời mệnh đề sau và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai.

      "\(\forall x \in \mathbb R,\;{x^2} + 1 \le 0.\)"

      Phương pháp giải:

      Kí hiệu \(\forall \) phát biểu là “Với mọi”; “\(x \in \mathbb{R}\)” nghĩa là “x là số thực”.

      Lời giải chi tiết:

      Phát biểu: “Với mọi số thực, tổng của bình phương của nó và 1 luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0”

      Mệnh đề này sai, vì \(\forall x \in :{x^2} \ge 0\; \Rightarrow {x^2} + 1 \ge 1 > 0\)

      Luyện tập 6

        Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

        Mai phát biểu: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”

        a) Hãycho biết bạn nào phát biểu đúng.

        b) Dùng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết lại các phát biểu của Nam và Mai dưới dạng mệnh đề.

        Phương pháp giải:

        Kí hiệu \(\forall \) phát biểu là “Với mọi”; kí hiệu “\(\exists \)” nghĩa là x “Tồn tại”/ “Có”/ “Có một”

        Lời giải chi tiết:

        Trong tiết học môn Toán, Nam phát biểu: “Mọi số thực đều có bình phương khác 1”.

        Mai phát biểu: “Có một số thực mà bình phương của nó bằng 1”

        a) Phát biểu của Nam là sai. (chẳng hạn 1 và -1)

        Phát biểu của Mai là đúng, số thực đó là 1 và -1.

        b) Phát biểu của Nam: "\(\forall x \in \mathbb{R},\;{x^2} \ne 1\)".

        Phát biểu của Mai: "\(\exists \;x \in \mathbb{R},{x^2} = 1\)".

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 5 trang 10 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 5 trang 10 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 5 trang 10 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 10. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 5

        Mục 5 bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

        Bài 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh liệt kê các phần tử của một tập hợp cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của tập hợp và cách xác định các phần tử thuộc tập hợp.

        • Ví dụ: Cho tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
        • Lời giải: A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}

        Bài 2: Xác định các tập hợp con

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của tập hợp con và cách kiểm tra xem một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp khác hay không.

        • Ví dụ: Cho tập hợp B = {1, 2, 3}. Hãy xác định các tập hợp con của tập hợp B.
        • Lời giải: Các tập hợp con của B là: {}, {1}, {2}, {3}, {1, 2}, {1, 3}, {2, 3}, {1, 2, 3}

        Bài 3: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp như hợp, giao, hiệu, phần bù. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.

        • Ví dụ: Cho tập hợp C = {1, 2, 3} và D = {2, 4, 5}. Hãy tìm C ∪ D và C ∩ D.
        • Lời giải: C ∪ D = {1, 2, 3, 4, 5} và C ∩ D = {2}

        Phương pháp giải các bài tập về tập hợp

        Để giải tốt các bài tập về tập hợp, học sinh cần:

        1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của tập hợp.
        2. Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp và cách thực hiện chúng.
        3. Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
        4. Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

        Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

        Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học khác. Ví dụ:

        • Trong lý thuyết xác suất, tập hợp được sử dụng để mô tả không gian mẫu và các biến cố.
        • Trong khoa học máy tính, tập hợp được sử dụng để biểu diễn dữ liệu và các thuật toán.
        • Trong logic học, tập hợp được sử dụng để xây dựng các hệ thống suy luận.

        Bài tập luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức về tập hợp, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

        Bài tậpNội dung
        Bài 4Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 15}.
        Bài 5Xác định các tập hợp con của tập hợp B = {a, b, c, d}.
        Bài 6Cho tập hợp C = {1, 3, 5} và D = {2, 3, 4}. Hãy tìm C \ D và D \ C.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 5 trang 10 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10