Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 5 trang 95 SGK Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5 trang 95 SGK Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Trongg khai triển nhị thức Newton của

Đề bài

Trongg khai triển nhị thức Newton của \({(2 + 3x)^4}\), hệ số của \({x^2}\) là:

A. 9

B. \(C_4^2\)

C. \(9C_4^2\)

D. \(36C_4^2\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

\({(a + b)^4} = C_4^0{a^4} + C_4^1{a^3}b + C_4^2{a^2}{b^2} + C_4^3a{b^3} + C_4^4{b^4}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\({(2 + 3x)^4} = C_4^0{2^4} + C_4^1{2^3}3x + C_4^2{2^2}{\left( {3x} \right)^2} + C_4^32.{\left( {3x} \right)^3} + C_4^4{\left( {3x} \right)^4}\)

=> Hệ số của của \({x^2}\)là \(C_4^2{.2^2}{.3^2} = 36C_4^2.\)

Chọn D

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán trên vectơ biểu diễn bằng tọa độ.

Nội dung bài tập

Bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thường yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Xác định các vectơ trong hình học.
  2. Tính tọa độ của vectơ.
  3. Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  4. Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  5. Chứng minh các mối quan hệ hình học dựa trên tính chất của vectơ.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết lời giải của từng câu hỏi trong bài.

Câu a: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:

Vectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B trừ đi tọa độ của điểm A:

AB = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3)

Câu b: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (4; 5; 6). Tính tích vô hướng của a và b.

Giải:

Tích vô hướng của hai vectơ a và b được tính bằng công thức:

a.b = 1*4 + 2*5 + 3*6 = 4 + 10 + 18 = 32

Câu c: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung bài tập thực tế)

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (4; 5; 6). Tính góc giữa hai vectơ a và b.

Giải:

Gọi θ là góc giữa hai vectơ a và b. Ta có công thức:

cos θ = (a.b) / (||a|| * ||b||)

Trong đó:

  • a.b là tích vô hướng của a và b (đã tính ở câu b).
  • ||a|| là độ dài của vectơ a: ||a|| = √(1² + 2² + 3²) = √14
  • ||b|| là độ dài của vectơ b: ||b|| = √(4² + 5² + 6²) = √77

Vậy:

cos θ = 32 / (√14 * √77) ≈ 0.975

θ ≈ 12.89°

Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và tích vô hướng, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng nên tìm hiểu thêm về ứng dụng của vectơ trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật,...

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng và độ dài của vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 5 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các bài tập tương tự khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10