Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \)

b) \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt { - 2{x^2} + 5} \)

c) \(\sqrt {2{x^2} + 3x - 3} = \sqrt { - {x^2} - x + 1} \) 

d) \(\sqrt { - {x^2} + 5x - 4} = \sqrt { - 2{x^2} + 4x + 2} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Bước 1: Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được

Bước 2: Thử lại các giá trị x nhận được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không kết luận nghiệm

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

\(\begin{array}{l}3{x^2} - 4x - 1 = 2{x^2} - 4x + 3\\ \Leftrightarrow {x^2} = 4\end{array}\)

\( \Leftrightarrow x = 2\) hoặc \(x = - 2\)

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả 2 giá trị x=2; x=-2 thỏa mãn

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 2;2} \right\}\)

b) \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt { - 2{x^2} + 5} \)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

\(\begin{array}{l}{x^2} + 2x - 3 = - 2{x^2} + 5\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + 2x - 8 = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow x = - 2\) hoặc \(x = \frac{4}{3}\)

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có giá trị \(x = \frac{4}{3}\) thỏa mãn

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(x = \frac{4}{3}\)

c) \(\sqrt {2{x^2} + 3x - 3} = \sqrt { - {x^2} - x + 1} \)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

\(\begin{array}{l}2{x^2} + 3x - 3 = - {x^2} - x + 1\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + 4x - 4\end{array}\)

\( \Leftrightarrow x = - 2\) hoặc \(x = \frac{2}{3}\)

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả 2 giá trị đều không thỏa mãn.

Vậy phương trình vô nghiệm

d) \(\sqrt { - {x^2} + 5x - 4} = \sqrt { - 2{x^2} + 4x + 2} \)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

\(\begin{array}{l} - {x^2} + 5x - 4 = - 2{x^2} + 4x + 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow x = - 3\) hoặc \(x = 2\)

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy x=2 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình là x=2

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương 3: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và các tính chất của vectơ.

Nội dung bài tập 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài tập 6.20 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm của các cạnh trong một hình bình hành. Cụ thể, cho hình bình hành ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng MNPQ là một hình bình hành.

Phương pháp giải bài tập 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để chứng minh MNPQ là hình bình hành, ta cần chứng minh hai cặp cạnh đối song song hoặc hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Trong bài toán này, ta sẽ sử dụng phương pháp chứng minh hai vectơ cùng phương và có độ dài bằng nhau để chứng minh hai cạnh đối song song.

Lời giải chi tiết bài 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Lời giải:

  1. Bước 1: Biểu diễn các vectơ liên quan
  2. Ta có:

    • AM = MB = 1/2 AB
    • BN = NC = 1/2 BC
    • CP = PD = 1/2 CD
    • DQ = QA = 1/2 DA
  3. Bước 2: Chứng minh MN = QP
  4. Ta có:

    MN = MB + BN = 1/2 AB + 1/2 BC

    QP = QC + CP = 1/2 CD + 1/2 PD = -1/2 AB - 1/2 BC

    Do ABCD là hình bình hành nên AB = DC và BC = AD. Suy ra MN = QP

  5. Bước 3: Chứng minh MQ = NP
  6. Tương tự, ta có thể chứng minh được MQ = NP

  7. Bước 4: Kết luận
  8. Từ MN = QP và MQ = NP, ta suy ra MNPQ là hình bình hành (điều phải chứng minh).

Lưu ý khi giải bài tập 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách linh hoạt.
  • Vận dụng kiến thức về hình học phẳng để giải quyết bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Các bài tập tương tự và tài liệu tham khảo

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các video hướng dẫn giải bài tập trên các trang web học toán online.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 6.20 trang 27 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10