Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở đây, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức, đặc biệt là mục 2 trang 12, 13, 14, 15.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Bạn Nam đứng dưới chân cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế, thuộc thành phố Đà Nẵng để ngắm cảnh cầu vượt (H.6.13) Biết rằng trụ tháp cầu có dạng đường parabol, khoảng cách giữa hai chân trụ tháp khoảng 27 m, chiều cao của trụ tháp tính từ điêm trên mặt đất cách chân trụ tháp 2,26 m là 20 m. Hãy giúp bạn Nam ước lượng ộ cao của đỉnh trụ tháp cầu (so với mặt đất).

HĐ2

    Xét hàm số \(y = S(x) = - 2{x^2} + 20x(0 < x < 10)\)

    a) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn tọa độ các điểm trong bảng giá trị của hàm số lập được ở Ví dụ 1. Nối các điểm đã vẽ lại ta được dạng đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2} + 20x\)trên khoảng (0; 10) như trong Hình 6.10. Dạng đồ thị \(y = - 2{x^2} + 20x\) có giống với đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2}\) hay không?

    b) Quan sát dạng đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2} + 20x\) trong Hình 6.10, tìm tọa độ điểm cao nhất của đồ thị.

    c) Thực hiện phép biến đổi \(y = - 2{x^2} + 20x = - 2({x^2} - 10x) = - 2({x^2} - 2.5.x + 25) + 50 = - 2{(x - 5)^2} + 50\) Hãy cho biết giá trị lớn nhất của diện tích mảnh đất được rào chắn. Từ đó suy ra lời giải của bài toán ở phần mở đầu.

    Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\)

    Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 0 2

    Nhìn vào 2 đồ thị, ta thấy dạng đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2} + 20x\)giống với dạng đồ thị \(y = - 2{x^2}\)

    b) Tọa độ điểm cao nhất là \(\left( {5;50} \right)\)

    c) Ta có: \(S(x) = y = - 2{x^2} + 20x = - 2({x^2} - 10x) = - 2({x^2} - 2.5.x + 25) + 50 = - 2{(x - 5)^2} + 50\)

    \({(x - 5)^2} \ge 0 \Rightarrow - 2{(x - 5)^2} + 50 \le 50 \Rightarrow S(x) \le 50\)

    Do đó diện tích lớn nhất của mảnh đất rào chắn là 50 \(({m^2})\) khi x=5

    Luyện tập 2

      Vẽ parabol \(y = 3{x^2} - 10x + 7\). Từ đó tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3{x^2} - 10x + 7\). 

      Phương pháp giải:

      -Vẽ đồ thị \(y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\)

      Là 1 parabol có đỉnh là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

      Quay bề lõm lên trên nếu a>0, quay bề lõm xuống dưới nếu a<0

      Xác định 1 vài điểm đặc biệt đồ thị đi qua

      - Quan sát đồ thị hàm số trên (a;b)

      Hàm số đồng biến nếu đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải.

      Hàm số nghịch biến nếu đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải

      - giá trị nhỏ nhất của hàm số là điểm có vị trí thấp nhất trên đồ thị

      Lời giải chi tiết:

      Vẽ đồ thi \(y = 3{x^2} - 10x + 7\)

      - Có đỉnh \(\)\(I\left( {\frac{5}{3}; - \frac{4}{3}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = \frac{5}{3}\)

      - Đi qua điểm \((0;7);\left( {1;0} \right)\)

      Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

      - Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{5}{3}} \right)\); đồng biến trên khoảng \(\left( {\frac{5}{3}; + \infty } \right)\)

      - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là tại điểm có tọa độ \(\left( {\frac{5}{3}; - \frac{4}{3}} \right)\)

      HĐ3

        Tương tự HĐ2, ta có dạng đồ thị của một số hàm số bậc hai sau.

        Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

        Từ các đồ thị trên, hãy hoàn thành bảng sau đây.

        Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1 2

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1 3

        Vận dụng 2

          Bạn Nam đứng dưới chân cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế, thuộc thành phố Đà Nẵng để ngắm cảnh cầu vượt (H.6.13) Biết rằng trụ tháp cầu có dạng đường parabol, khoảng cách giữa hai chân trụ tháp khoảng 27 m, chiều cao của trụ tháp tính từ điêm trên mặt đất cách chân trụ tháp 2,26 m là 20 m. Hãy giúp bạn Nam ước lượng ộ cao của đỉnh trụ tháp cầu (so với mặt đất).

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho một chân trụ tháp đặt tại gốc tọa độ, chân còn lại đặt trên tia Ox. Khi đó trụ tháp là một phần của đồ thị hàm số dạng \(y = a{x^2} + bx\)

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3 2

          Ta đi tìm a, b và suy ra đỉnh của đồ thị hàm số

          Lời giải chi tiết:

          Đồ thị \(y = a{x^2} + bx\) đi qua điểm có tọa độ (2,26;20) và (27;0)

          Nên ta có \(\begin{array}{l}a.{(2,26)^2} + b.2,26 = 20\\a{.27^2} + b.27 = 0\end{array}\)\( \Leftrightarrow \)\(\begin{array}{l}a \approx - 0,358\\b \approx 9,666\end{array}\)

          Do đó ta có hàm số \(y = - 0,358{x^2} + 9,666x\)

          Tọa độ đỉnh là \(x = \frac{{ - b}}{{2a}} = 13,5\); \(y = 65,2455\)

          Vậy độ cao của đỉnh trụ tháp cầu so với mặt đất khoảng 65,2455m

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ2
          • HĐ3
          • Luyện tập 2
          • Vận dụng 2

          Xét hàm số \(y = S(x) = - 2{x^2} + 20x(0 < x < 10)\)

          a) Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn tọa độ các điểm trong bảng giá trị của hàm số lập được ở Ví dụ 1. Nối các điểm đã vẽ lại ta được dạng đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2} + 20x\)trên khoảng (0; 10) như trong Hình 6.10. Dạng đồ thị \(y = - 2{x^2} + 20x\) có giống với đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2}\) hay không?

          b) Quan sát dạng đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2} + 20x\) trong Hình 6.10, tìm tọa độ điểm cao nhất của đồ thị.

          c) Thực hiện phép biến đổi \(y = - 2{x^2} + 20x = - 2({x^2} - 10x) = - 2({x^2} - 2.5.x + 25) + 50 = - 2{(x - 5)^2} + 50\) Hãy cho biết giá trị lớn nhất của diện tích mảnh đất được rào chắn. Từ đó suy ra lời giải của bài toán ở phần mở đầu.

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\)

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          Nhìn vào 2 đồ thị, ta thấy dạng đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^2} + 20x\)giống với dạng đồ thị \(y = - 2{x^2}\)

          b) Tọa độ điểm cao nhất là \(\left( {5;50} \right)\)

          c) Ta có: \(S(x) = y = - 2{x^2} + 20x = - 2({x^2} - 10x) = - 2({x^2} - 2.5.x + 25) + 50 = - 2{(x - 5)^2} + 50\)

          \({(x - 5)^2} \ge 0 \Rightarrow - 2{(x - 5)^2} + 50 \le 50 \Rightarrow S(x) \le 50\)

          Do đó diện tích lớn nhất của mảnh đất rào chắn là 50 \(({m^2})\) khi x=5

          Tương tự HĐ2, ta có dạng đồ thị của một số hàm số bậc hai sau.

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3

          Từ các đồ thị trên, hãy hoàn thành bảng sau đây.

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 4

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 5

          Vẽ parabol \(y = 3{x^2} - 10x + 7\). Từ đó tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3{x^2} - 10x + 7\). 

          Phương pháp giải:

          -Vẽ đồ thị \(y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\)

          Là 1 parabol có đỉnh là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

          Quay bề lõm lên trên nếu a>0, quay bề lõm xuống dưới nếu a<0

          Xác định 1 vài điểm đặc biệt đồ thị đi qua

          - Quan sát đồ thị hàm số trên (a;b)

          Hàm số đồng biến nếu đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải.

          Hàm số nghịch biến nếu đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải

          - giá trị nhỏ nhất của hàm số là điểm có vị trí thấp nhất trên đồ thị

          Lời giải chi tiết:

          Vẽ đồ thi \(y = 3{x^2} - 10x + 7\)

          - Có đỉnh \(\)\(I\left( {\frac{5}{3}; - \frac{4}{3}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = \frac{5}{3}\)

          - Đi qua điểm \((0;7);\left( {1;0} \right)\)

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 6

          - Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{5}{3}} \right)\); đồng biến trên khoảng \(\left( {\frac{5}{3}; + \infty } \right)\)

          - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là tại điểm có tọa độ \(\left( {\frac{5}{3}; - \frac{4}{3}} \right)\)

          Bạn Nam đứng dưới chân cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế, thuộc thành phố Đà Nẵng để ngắm cảnh cầu vượt (H.6.13) Biết rằng trụ tháp cầu có dạng đường parabol, khoảng cách giữa hai chân trụ tháp khoảng 27 m, chiều cao của trụ tháp tính từ điêm trên mặt đất cách chân trụ tháp 2,26 m là 20 m. Hãy giúp bạn Nam ước lượng ộ cao của đỉnh trụ tháp cầu (so với mặt đất).

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 7

          Phương pháp giải:

          Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho một chân trụ tháp đặt tại gốc tọa độ, chân còn lại đặt trên tia Ox. Khi đó trụ tháp là một phần của đồ thị hàm số dạng \(y = a{x^2} + bx\)

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 8

          Ta đi tìm a, b và suy ra đỉnh của đồ thị hàm số

          Lời giải chi tiết:

          Đồ thị \(y = a{x^2} + bx\) đi qua điểm có tọa độ (2,26;20) và (27;0)

          Nên ta có \(\begin{array}{l}a.{(2,26)^2} + b.2,26 = 20\\a{.27^2} + b.27 = 0\end{array}\)\( \Leftrightarrow \)\(\begin{array}{l}a \approx - 0,358\\b \approx 9,666\end{array}\)

          Do đó ta có hàm số \(y = - 0,358{x^2} + 9,666x\)

          Tọa độ đỉnh là \(x = \frac{{ - b}}{{2a}} = 13,5\); \(y = 65,2455\)

          Vậy độ cao của đỉnh trụ tháp cầu so với mặt đất khoảng 65,2455m

          Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

          Giải mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 trong SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về vectơ, bao gồm các khái niệm cơ bản, các phép toán trên vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

          Nội dung chi tiết giải bài tập

          Trang 12: Bài tập về khái niệm vectơ

          Các bài tập trên trang 12 tập trung vào việc hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ, và cách biểu diễn vectơ. Các em cần nắm vững định nghĩa vectơ, điều kiện để hai vectơ bằng nhau, và cách xác định vectơ bằng tọa độ.

          • Bài 1: Xác định các vectơ trong hình vẽ.
          • Bài 2: Cho các điểm A, B, C. Tìm vectơ AB, BC, CA.
          • Bài 3: Chứng minh hai vectơ bằng nhau.

          Trang 13: Bài tập về phép cộng và trừ vectơ

          Trang 13 giới thiệu các phép toán cộng và trừ vectơ, cùng với các tính chất của chúng. Các em cần hiểu rõ quy tắc cộng và trừ vectơ, và cách áp dụng các tính chất này để đơn giản hóa biểu thức.

          1. Bài 4: Thực hiện phép cộng và trừ vectơ.
          2. Bài 5: Chứng minh đẳng thức vectơ.

          Trang 14: Bài tập về tích của một số với vectơ

          Các bài tập trên trang 14 liên quan đến tích của một số với vectơ, và các tính chất của phép nhân này. Các em cần nắm vững quy tắc nhân vectơ với một số, và cách áp dụng các tính chất này để giải quyết các bài toán.

          Ví dụ: Cho vectơ a = (2, 3) và số k = -1. Tìm vectơ ka.

          Giải: ka = -1 * (2, 3) = (-2, -3)

          Trang 15: Bài tập tổng hợp về vectơ

          Trang 15 là phần tổng hợp các kiến thức về vectơ đã học, với các bài tập kết hợp nhiều kiến thức khác nhau. Các em cần vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán này.

          Bài tậpMức độ khó
          Bài 6Trung bình
          Bài 7Khó

          Lời khuyên khi giải bài tập

          Để giải tốt các bài tập về vectơ, các em cần:

          • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
          • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
          • Vẽ hình để minh họa cho bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10