Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hàm số bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Hàm số bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Hàm số bậc hai - Nền tảng Toán học 10

Hàm số bậc hai là một trong những chủ đề quan trọng bậc nhất trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức. Việc nắm vững lý thuyết và các ứng dụng của hàm số bậc hai không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, chi tiết và dễ hiểu về lý thuyết Hàm số bậc hai, giúp bạn tự tin chinh phục môn Toán.

A. Lý thuyết 1. Khái niệm hàm số bậc hai

A. Lý thuyết

1. Khái niệm hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai là hàm số cho bởi công thức \(y = a{x^2} + bx + c\), trong đó x là biến số, a, b, c là các hằng số và \(a \ne 0\).

Tập xác định của hàm số bậc hai là \(\mathbb{R}\).

Nhận xét: Hàm số \(y = a{x^2}\) \((a \ne 0)\) đã học ở lớp 9 là một trường hợp đặc biệt của hàm số bậc hai với b = c = 0.

2. Đồ thị của hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) \((a \ne 0)\) có đồ thị là một đường parabol có đỉnh là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = - \frac{b}{{2a}}\). Parabol này quay bề lõm lên trên nếu a > 0, xuống dưới nếu a < 0.

Để vẽ đường parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) ta tiến hành theo các bước sau:

1. Xác định tọa độ đỉnh \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\).

2. Xác định trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}}\).

3. Xác định tọa độ các giao điểm của parabol với trục tung, trục hoành (nếu có) và một vài điểm đặc biệt trên parabol.

4. Vẽ parabol.

Lý thuyết Hàm số bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 1

Nhận xét: Từ đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) \((a \ne 0)\), ta suy ra tính chất của hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) \((a \ne 0)\):

Lý thuyết Hàm số bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 2

B. Bài tập

Bài 1: Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc hai?

A. \(y = {x^2} + 3{x^2} + 2\)

B. \(y = \frac{1}{{{x^2}}}\)

C. \(y = - 3{x^2} + 1\)

D. \(y = 3{\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} - 3\frac{1}{x} - 1\)

Giải:

Hàm số \(y = - 3{x^2} + 1\) là hàm số bậc hai với a = -3, b = 0, c = 1. Hàm số thỏa mãn điều kiện \(a \ne 0\) \(( - 3 \ne 0)\) và có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Bài 2:

a) Vẽ parabol \(y = - 2{x^2} - 2x + 4\).

b) Từ đồ thị, hãy tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = - 2{x^2} - 2x + 4\).

Giải:

a) Ta có a = -2 < 0 nên parabol quay bề lõm xuống dưới.

Đỉnh \(I\left( { - \frac{1}{2};\frac{9}{2}} \right)\). Trục đối xứng \(x = - \frac{1}{2}\). Giao điểm của đồ thị với trục Oy là A(0;4). Parabol cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình \( - 2{x^2} - 2x + 4 = 0\), tức là x = 1 và x = -2.

Để vẽ đồ thị chính xác hơn, ta có thể lấy thêm điểm đối xứng vói A qua trục đối xứng \(x = - \frac{1}{2}\) là B(-1;4).

Lý thuyết Hàm số bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 3

b) Từ đồ thị ta thấy:

Hàm số \(y = - 2{x^2} - 2x + 4\) đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right)\), nghịch biến trên \(\left( { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\).

Giá trị lớn nhất của hàm số là \(y = \frac{9}{2}\) khi \(x = - \frac{1}{2}\).

Lý thuyết Hàm số bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 4

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Hàm số bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Lý thuyết Hàm số bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Hàm số bậc hai là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong đại số, đặc biệt là trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức. Hiểu rõ về hàm số bậc hai giúp học sinh giải quyết nhiều bài toán thực tế và là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

1. Định nghĩa hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai có dạng tổng quát: y = ax2 + bx + c, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0. 'a' được gọi là hệ số bậc hai, 'b' là hệ số bậc nhất và 'c' là hệ số tự do.

2. Tập xác định của hàm số bậc hai

Tập xác định của hàm số bậc hai là tập hợp tất cả các số thực, ký hiệu là . Điều này có nghĩa là hàm số bậc hai có thể nhận bất kỳ giá trị nào của x.

3. Đồ thị của hàm số bậc hai (Parabol)

Đồ thị của hàm số bậc hai là một đường cong được gọi là parabol. Hình dạng của parabol phụ thuộc vào dấu của hệ số 'a':

  • Nếu a > 0: Parabol có dạng chữ U, mở lên trên.
  • Nếu a < 0: Parabol có dạng chữ U ngược, mở xuống dưới.

4. Đỉnh của Parabol

Đỉnh của parabol là điểm thấp nhất (nếu a > 0) hoặc điểm cao nhất (nếu a < 0) trên đồ thị. Tọa độ đỉnh của parabol được tính như sau:

I(xI; yI), với:

  • xI = -b / 2a
  • yI = -Δ / 4a (với Δ = b2 - 4ac là biệt thức)

5. Trục đối xứng của Parabol

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng đi qua đỉnh và song song với trục Oy. Phương trình của trục đối xứng là: x = -b / 2a.

6. Bảng biến thiên của hàm số bậc hai

Bảng biến thiên giúp ta hình dung được sự thay đổi của hàm số khi x thay đổi. Việc lập bảng biến thiên bao gồm các bước sau:

  1. Xác định đỉnh I(xI; yI).
  2. Xác định trục đối xứng x = xI.
  3. Chọn một số giá trị của x thuộc khoảng (xI; +∞) và (-∞; xI) để tính giá trị tương ứng của y.
  4. Lập bảng biến thiên.

7. Các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thị hàm số bậc hai

Đồ thị hàm số bậc hai bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:

  • Hệ số a: Xác định chiều mở của parabol (lên trên hay xuống dưới) và độ rộng của parabol.
  • Hệ số b: Ảnh hưởng đến vị trí của đỉnh parabol.
  • Hệ số c: Xác định giao điểm của parabol với trục Oy (điểm có tọa độ (0; c)).

8. Ứng dụng của hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật được ném lên.
  • Xác định hình dạng của các cầu, vòm.
  • Giải quyết các bài toán tối ưu hóa.

9. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số y = 2x2 - 5x + 3.

Giải: a = 2, b = -5, c = 3.

Ví dụ 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol y = x2 - 4x + 1.

Giải: xI = -(-4) / (2 * 1) = 2; yI = -( (-4)2 - 4 * 1 * 1) / (4 * 1) = -(-12) / 4 = 3. Vậy đỉnh của parabol là I(2; 3).

10. Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững lý thuyết hàm số bậc hai, bạn nên luyện tập thường xuyên các bài tập trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp hệ thống bài tập đa dạng, phong phú với các mức độ khó khác nhau, giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán.

Hy vọng với những kiến thức được trình bày trên, bạn đã có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về lý thuyết hàm số bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10