Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 86, 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 86, 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 86, 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 86 và 87 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, rõ ràng và kèm theo các giải thích chi tiết để giúp bạn nắm vững kiến thức.

Dùng đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất đến 0,001 giây để đo 7 lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A vA=0 đến điểm B. Kết quả đo như sau:

Đề bài

Luyện tập 3 trang 87 SGK Toán 10 

Dùng đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất đến 0,001 giây để đo 7 lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A \(\left( {{v_A} = 0} \right)\) đến điểm B. Kết quả đo như sau:

0,398 0,399 0,408 0,410 0,406 0,405 0,402.

(Theo Bài tập Vật lý 10, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2018)

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn cho mẫu số liệu này. Qua các đại lượng này, em có nhận xét gì về độ chính xác của phép đo trên?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 2 trang 86, 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Giá trị trung bình: \(\overline x = \frac{{{x_1} + {x_2} + ... + {x_n}}}{n}\)

Phương sai:

\({s^2} = \frac{{{{\left( {{x_1} - \overline x} \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - \overline x} \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_n} - \overline x} \right)}^2}}}{n}\)

Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \)

Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì độ chính xác càng thấp.

Lời giải chi tiết

Ta có giá trị trung bình:

\(\overline x = \frac{0,398 + 0,399 + 0,408 + 0,410 + 0,406 + 0,405 + 0,402}{7}\)

\( = 0,404\)

Ta có bảng sau:

Giá trị

Độ lệch

Bình phương độ lệch

0,398

0,006

\(3,{6.10^{ - 5}}\)

0,399

0,005

\(2,{5.10^{ - 5}}\)

0,408

0,004

\(1,{6.10^{ - 5}}\)

0,410

0,006

\(3,{6.10^{ - 5}}\)

0,406

0,002

\(0,{4.10^{ - 5}}\)

0,405

0,001

\(0,{1.10^{ - 5}}\)

0,402

0,002

\(0,{4.10^{ - 5}}\)

Tổng

\(12,{2.10^{ - 5}}\)

Phương sai:

\({s^2} = \frac{{12,{{2.10}^{ - 5}}}}{7} \approx 0,000017\)

Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \approx 4,{17.10^{ - 3}}\)

Phép đo có độ chính xác cao.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 86, 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải mục 2 trang 86, 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

Mục 2 của SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các khái niệm và bài tập liên quan đến tập hợp số thực, các phép toán trên tập hợp số thực, và các tính chất cơ bản của chúng. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

Nội dung chính của Mục 2

  • Tập hợp số thực: Định nghĩa, các loại số thực (số hữu tỉ, số vô tỉ, số nguyên, số tự nhiên).
  • Các phép toán trên tập hợp số thực: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, khai phương.
  • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối, các quy tắc dấu.
  • Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số thực.

Phương pháp giải bài tập hiệu quả

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
  2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Liên hệ bài toán với các khái niệm, định lý, công thức đã học.
  3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
  4. Thực hiện các bước giải: Thực hiện các phép toán, biến đổi đại số một cách chính xác.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

Giải chi tiết các bài tập trang 86, 87

Bài 1: (Trang 86)

Đề bài: Cho các số thực a = 2, b = -3, c = 1/2. Tính giá trị của biểu thức: A = 2a - 3b + c.

Giải: Thay a = 2, b = -3, c = 1/2 vào biểu thức A, ta có:

A = 2 * 2 - 3 * (-3) + 1/2 = 4 + 9 + 1/2 = 13 + 1/2 = 27/2.

Kết luận: A = 27/2.

Bài 2: (Trang 86)

Đề bài: Tìm x biết: 3x + 5 = 14.

Giải:

  1. Chuyển 5 sang vế phải: 3x = 14 - 5
  2. Rút gọn: 3x = 9
  3. Chia cả hai vế cho 3: x = 9/3
  4. Rút gọn: x = 3

Kết luận: x = 3.

Bài 3: (Trang 87)

Đề bài: Tính giá trị của biểu thức: B = (x + 2)(x - 2) với x = 5.

Giải:

B = (5 + 2)(5 - 2) = 7 * 3 = 21.

Kết luận: B = 21.

Bài 4: (Trang 87)

Đề bài: Giải phương trình: 2(x - 1) = x + 3.

Giải:

  1. Phân phối 2 vào trong ngoặc: 2x - 2 = x + 3
  2. Chuyển x sang vế trái và -2 sang vế phải: 2x - x = 3 + 2
  3. Rút gọn: x = 5

Kết luận: x = 5.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng vào việc hiểu rõ bản chất của các khái niệm và áp dụng linh hoạt các phương pháp giải đã học.

Ví dụ luyện tập

Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: C = (a - b)^2 + 2ab với a = 4, b = -1.

Hướng dẫn giải:

  1. Thay a = 4, b = -1 vào biểu thức C.
  2. Khai triển và rút gọn biểu thức.
  3. Tính giá trị của biểu thức sau khi rút gọn.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 86, 87 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10