Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Bài giải này sẽ cung cấp các bước giải chi tiết, rõ ràng, giúp bạn hiểu được bản chất của bài toán và cách áp dụng kiến thức vào thực tế.

Cho đường thẳng d: 2x - y = 4 trên mặt phẳng toạ độ Oxy (H.2.1). Đường thẳng này chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2x+y<200 trên mặt phẳng tọa độ. Một công ty viễn thông tính phí 1 nghìn đồng mỗi phút gọi nội mạng và 2 nghìn đồng mỗi phút gọi ngoại mạng. Em có thể sử dụng bao nhiêu phút gọi nội mạng và bao nhiêu

HĐ3

    Cho đường thẳng d: 2x - y = 4 trên mặt phẳng toạ độ Oxy (H.2.1). Đường thẳng này chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng.

    a) Các điểm 0,0; 0), A(-1; 3) và B(-2; -2) có thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d không?

    Tính giá trị của biểu thức 2x - y tại các điểm đó và so sánh với 4.

    b) Trả lời câu hỏi tương tự như câu a với các điểm C(3; 1), D(4; -1).

    Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Phương pháp giải:

    a)

    Bước 1: Quan sát hình vẽ, nếu O, A, B nằm cùng một phía so với đường thẳng d thì 3 điểm đó cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

    Bước 2: Thay tọa độ các điểm O, A, B vào biểu thức 2x-y và so sánh các giá trị tìm được với 4.

    b)

    Bước 1: Quan sát hình vẽ, nếu C, D nằm cùng một phía so với đường thẳng d thì 2 điểm đó cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

    Bước 2: Thay tọa độ các điểm C, D vào biểu thức 2x-y và so sánh các giá trị tìm được với 4.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

    Bước 1:

    Quan sát hình trên, các điểm A, O, B là các điểm được bôi vàng, và các điểm đó cùng nằm một phía (bên trái) nên chúng thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

    Bước 2:

    +) Thay tọa độ của điểm O(0;0) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.0-0=0.

    Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại O là 0 và 0<4.

    +) Thay tọa độ của điểm A(-1;3) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.(-1)-3=-5.

    Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại A là -5 và -5<4

    +) Thay tọa độ của điểm B(-2;-2) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.(-2)-(-2)=-2.

    Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại B là -2 và -2<4.

    b) 

    Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 3

    Bước 1:

    Quan sát hình trên, các điểm C, D là các điểm được bôi vàng, và các điểm đó cùng nằm một phía (bên phải) nên chúng thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

    Bước 2:

    +) Thay tọa độ của điểm C(3;1) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.3-1=5.

    Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại C là 5 và 5>4.

    +) Thay tọa độ của điểm D(4;-1) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.4-(-1)=9.

    Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại D là 9 và 9>4

    Chú ý

    Khi thay tọa độ các điểm vào biểu thức 2x-y, nếu y là một giá trị âm thì cần đưa nguyên dấu vào trong biểu thức.

    Vận dụng

      Một công ty viễn thông tính phí 1 nghìn đồng mỗi phút gọi nội mạng và 2 nghìn đồng mỗi phút gọi ngoại mạng. Em có thể sử dụng bao nhiêu phút gọi nội mạng và bao nhiêu phút gọi ngoại mạng trong một tháng nếu em muốn số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Gọi x là số phút gọi nội mạng (\(x \in \mathbb{N}\)), y là số phút gọi ngoại mạng (\(y \in \mathbb{N}\)) và biến đổi bài toán đã cho thành bài toán tìm miền nghiệm của bất phương trình.

      Bước 2: Xác định miền nghiệm.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

      Bước 1:

      Gọi x là số phút gọi nội mạng (\(x \ge 0\)), y là số phút gọi ngoại mạng (\(y \ge 0\)).

      Số tiền cần phải trả là \(x + 2y\) nghìn đồng.

      Để số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng thì \(x + 2y < 200\).

      Như vậy, bài toán trở thành tìm miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 200\).

      Bước 2:

      Xác định miền nghiệm:

      + Vẽ đường thẳng d: x + 2y = 200 (nét đứt).

      + Thay tọa độ O(0;0) vào biểu thức x+2y ta được 0 + 2.0 = 0 < 200.

      => Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ không kể đường thẳng d.

      Vậy nếu số phút sử dụng nội mạng là x và ngoại mạng là y mà điểm (x;y) nằm trong miền tam giác OAB không kể đoạn AB thì số tiền phải trả thấp hơn 200 nghìn đồng.

      Chú ý

      x và y là số tự nhiên nên cần lấy phần không âm của trục Ox và phần không âm của trục Oy.

      Luyện tập 2

        Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2x+y<200

        Phương pháp giải:

        Ta biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn ax+b

        Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét đứt).

        Bước 2: Lấy một điểm bất kì không thuộc d trên mặt phẳng rồi thay vào biểu thức ax+b. Xác định c có bằng 0 hay không, nếu c khác 0 thì ta lấy điểm để thay vào là gốc O(0;0).

        Nếu O thỏa mãn bất phương trình thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm đã lấy.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

        Ta biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x+y<200

        Bước 1: Vẽ đường thẳng d: 2x+y=200 trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

        Bước 2: Lấy một điểm bất kì không thuộc d trên mặt phẳng rồi thay vào biểu thức 2x+y. Chẳng hạn, lấy O(0;0), ta có: 2.0+0<200

        Do đó miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ không kể đường thẳng d. (miền không bị gạch).

        Chú ý

        Miền nghiệm của bất phương trình 2x+y

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • Luyện tập 2
        • Vận dụng

        Cho đường thẳng d: 2x - y = 4 trên mặt phẳng toạ độ Oxy (H.2.1). Đường thẳng này chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng.

        a) Các điểm 0,0; 0), A(-1; 3) và B(-2; -2) có thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d không?

        Tính giá trị của biểu thức 2x - y tại các điểm đó và so sánh với 4.

        b) Trả lời câu hỏi tương tự như câu a với các điểm C(3; 1), D(4; -1).

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        a)

        Bước 1: Quan sát hình vẽ, nếu O, A, B nằm cùng một phía so với đường thẳng d thì 3 điểm đó cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

        Bước 2: Thay tọa độ các điểm O, A, B vào biểu thức 2x-y và so sánh các giá trị tìm được với 4.

        b)

        Bước 1: Quan sát hình vẽ, nếu C, D nằm cùng một phía so với đường thẳng d thì 2 điểm đó cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

        Bước 2: Thay tọa độ các điểm C, D vào biểu thức 2x-y và so sánh các giá trị tìm được với 4.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Bước 1:

        Quan sát hình trên, các điểm A, O, B là các điểm được bôi vàng, và các điểm đó cùng nằm một phía (bên trái) nên chúng thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

        Bước 2:

        +) Thay tọa độ của điểm O(0;0) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.0-0=0.

        Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại O là 0 và 0<4.

        +) Thay tọa độ của điểm A(-1;3) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.(-1)-3=-5.

        Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại A là -5 và -5<4

        +) Thay tọa độ của điểm B(-2;-2) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.(-2)-(-2)=-2.

        Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại B là -2 và -2<4.

        b) 

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

        Bước 1:

        Quan sát hình trên, các điểm C, D là các điểm được bôi vàng, và các điểm đó cùng nằm một phía (bên phải) nên chúng thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d.

        Bước 2:

        +) Thay tọa độ của điểm C(3;1) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.3-1=5.

        Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại C là 5 và 5>4.

        +) Thay tọa độ của điểm D(4;-1) vào biểu thức 2x-y ta được: 2.4-(-1)=9.

        Như vậy giá trị của biểu thức 2x-y tại D là 9 và 9>4

        Chú ý

        Khi thay tọa độ các điểm vào biểu thức 2x-y, nếu y là một giá trị âm thì cần đưa nguyên dấu vào trong biểu thức.

        Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2x+y<200

        Phương pháp giải:

        Ta biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn ax+b

        Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét đứt).

        Bước 2: Lấy một điểm bất kì không thuộc d trên mặt phẳng rồi thay vào biểu thức ax+b. Xác định c có bằng 0 hay không, nếu c khác 0 thì ta lấy điểm để thay vào là gốc O(0;0).

        Nếu O thỏa mãn bất phương trình thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm đã lấy.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

        Ta biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 2x+y<200

        Bước 1: Vẽ đường thẳng d: 2x+y=200 trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

        Bước 2: Lấy một điểm bất kì không thuộc d trên mặt phẳng rồi thay vào biểu thức 2x+y. Chẳng hạn, lấy O(0;0), ta có: 2.0+0<200

        Do đó miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ không kể đường thẳng d. (miền không bị gạch).

        Chú ý

        Miền nghiệm của bất phương trình 2x+y

        Một công ty viễn thông tính phí 1 nghìn đồng mỗi phút gọi nội mạng và 2 nghìn đồng mỗi phút gọi ngoại mạng. Em có thể sử dụng bao nhiêu phút gọi nội mạng và bao nhiêu phút gọi ngoại mạng trong một tháng nếu em muốn số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Gọi x là số phút gọi nội mạng (\(x \in \mathbb{N}\)), y là số phút gọi ngoại mạng (\(y \in \mathbb{N}\)) và biến đổi bài toán đã cho thành bài toán tìm miền nghiệm của bất phương trình.

        Bước 2: Xác định miền nghiệm.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5

        Bước 1:

        Gọi x là số phút gọi nội mạng (\(x \ge 0\)), y là số phút gọi ngoại mạng (\(y \ge 0\)).

        Số tiền cần phải trả là \(x + 2y\) nghìn đồng.

        Để số tiền phải trả ít hơn 200 nghìn đồng thì \(x + 2y < 200\).

        Như vậy, bài toán trở thành tìm miền nghiệm của bất phương trình \(x + 2y < 200\).

        Bước 2:

        Xác định miền nghiệm:

        + Vẽ đường thẳng d: x + 2y = 200 (nét đứt).

        + Thay tọa độ O(0;0) vào biểu thức x+2y ta được 0 + 2.0 = 0 < 200.

        => Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ không kể đường thẳng d.

        Vậy nếu số phút sử dụng nội mạng là x và ngoại mạng là y mà điểm (x;y) nằm trong miền tam giác OAB không kể đoạn AB thì số tiền phải trả thấp hơn 200 nghìn đồng.

        Chú ý

        x và y là số tự nhiên nên cần lấy phần không âm của trục Ox và phần không âm của trục Oy.

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

        Nội dung chi tiết bài tập

        Bài tập trong mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Xác định các phần tử của tập hợp: Bài tập yêu cầu học sinh xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước, hoặc xác định một tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước.
        • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán như hợp, giao, hiệu, phần bù của các tập hợp.
        • Chứng minh các tính chất của tập hợp: Bài tập yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối của các phép toán trên tập hợp.
        • Giải các bài toán ứng dụng: Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp để giải các bài toán thực tế.

        Giải chi tiết bài tập 1 trang 22 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

        Đề bài: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

        1. A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}
        2. B = {x | x là số chẵn lớn hơn 0 và nhỏ hơn 12}

        Giải:

        a) A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}

        b) B = {2, 4, 6, 8, 10}

        Giải chi tiết bài tập 2 trang 22 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

        Đề bài: Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập rỗng?

        1. A = {x | x là số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 5}
        2. B = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10}

        Giải:

        a) A là tập rỗng vì không có số tự nhiên nào vừa lớn hơn 10 vừa nhỏ hơn 5.

        b) B không phải là tập rỗng vì có các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7.

        Giải chi tiết bài tập 3 trang 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

        Đề bài: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Tìm:

        1. A ∪ B
        2. A ∩ B
        3. A \ B
        4. B \ A

        Giải:

        a) A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}

        b) A ∩ B = {2}

        c) A \ B = {1, 3}

        d) B \ A = {4, 5}

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tốt môn Toán 10, bạn nên:

        • Nắm vững các định nghĩa, khái niệm cơ bản.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập để hiểu rõ bản chất của bài toán.
        • Sử dụng các tài liệu tham khảo, sách bài tập để mở rộng kiến thức.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, bạn đã hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10