Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Điểm Toán và điểm Tiếng Anh của 11 học sinh lớp 10 được cho trong bảng sau: Hãy so sánh mức độ học đều của học sinh trong môn Tiếng Anh và môn Toán thông qua các số đặc trưng: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, độ lệch chuẩn.

Đề bài

Điểm Toán và điểm Tiếng Anh của 11 học sinh lớp 10 được cho trong bảng sau:

Giải bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Hãy so sánh mức độ học đều của học sinh trong môn Tiếng Anh và môn Toán thông qua các số đặc trưng: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, độ lệch chuẩn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

Sắp xếp theo thứ tự không giảm

Khoảng biến thiên R=Số lớn nhất – Số nhỏ nhất

Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\)

Phương sai \({s^2} = \frac{{{{\left( {{x_1} - \overline x} \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - \overline x} \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_n} - \overline x} \right)}^2}}}{n}\)

Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \)

Lời giải chi tiết

Môn Toán:

Sắp xếp lại:

5

31

37

43

43

57

62

63

78

80

91

Khoảng biến thiên R=91-5=86

Ta có: \({Q_2} = 57,{Q_1} = 37,{Q_3} = 78\)

Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 78 - 37 = 41\)

Số trung bình \(\overline X \approx 53,64\)

Ta có bảng sau:

Giá trị

Độ lệch

Bình phương độ lệch

5

48,64

2365,85

31

22,64

512,57

37

16,64

276,89

43

10,64

113,21

43

10,64

113,21

57

3,36

11,29

62

8,36

69,89

63

9,36

87,61

78

24,36

593,41

80

26,36

694,85

91

37,36

1395,77

Tổng

6234,55

Độ lệch chuẩn là 79Môn Tiếng Anh:

Sắp xếp lại:

37

41

49

55

57

62

64

65

65

70

73

Khoảng biến thiên R=73-37=36

Ta có: \({Q_2} = 62,{Q_1} = 49,{Q_3} = 65\)

Khoảng tứ phân vị: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 65 - 49 = 16\)

Số trung bình \(\overline X = 58\)

Ta có bảng sau:

Giá trị

Độ lệch

Bình phương độ lệch

37

-21

441

41

-17

289

49

-9

81

55

-3

9

57

-1

1

62

4

16

64

6

36

65

7

49

65

7

49

70

12

144

73

15

225

Tổng

1340

Độ lệch chuẩn là 36,6

Từ các số trên ta thấy mức độ học tập môn Tiếng Anh không đều bằng môn Toán.Độ lệch chuẩn là 36,6

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.23 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến vectơ trong mặt phẳng. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng.

Nội dung bài toán

Bài 5.23 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thường có dạng như sau (ví dụ):

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: 2AM2 = AB2 + AC2 - BC2/2

Lời giải chi tiết

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng phương pháp vectơ như sau:

  1. Chọn hệ tọa độ: Chọn một hệ tọa độ thích hợp trong mặt phẳng, ví dụ như hệ tọa độ Oxy với gốc O là một đỉnh của tam giác ABC.
  2. Biểu diễn các vectơ qua tọa độ: Biểu diễn các vectơ AB, AC, AM qua tọa độ của các điểm A, B, C, M.
  3. Tính các độ dài: Tính độ dài của các vectơ AB, AC, AM bằng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm.
  4. Thay vào đẳng thức: Thay các giá trị đã tính được vào đẳng thức cần chứng minh và biến đổi để chứng minh đẳng thức.

Ví dụ cụ thể:

Giả sử A(0;0), B(xB; yB), C(xC; yC). Vì M là trung điểm của BC, nên tọa độ của M là:

M((xB + xC)/2; (yB + yC)/2)

Khi đó:

  • AB2 = xB2 + yB2
  • AC2 = xC2 + yC2
  • BC2 = (xC - xB)2 + (yC - yB)2
  • AM2 = ((xB + xC)/2)2 + ((yB + yC)/2)2

Thay các giá trị này vào đẳng thức 2AM2 = AB2 + AC2 - BC2/2 và biến đổi, ta sẽ chứng minh được đẳng thức.

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ một cách hợp lý để biểu diễn các vectơ và tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 5.23 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10