Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 25 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và phù hợp với chương trình học Toán 10 hiện hành. Hãy cùng bắt đầu khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

a) Bình phương hai vế của phương trình để khử căn và giải phương trình bậc hai nhận được b) Thử lại các giá trị x tìm được ở câu a có thỏa mãn phương trình đã cho hay không Giải các phương trình sau:

Luyện tập 1

    Giải các phương trình sau:

    a) \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \)

    b) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được

    Bước 2: Thử lại các giá trị x nhận được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không => kết luận nghiệm

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \)

    Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \) ta được

    \(3{x^2} - 6x + 1 = - 2{x^2} - 9x + 1\)

    \( \Leftrightarrow 5{x^2} + 3x = 0\)

    \( \Leftrightarrow x\left( {5x + 3} \right) = 0\)

    \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \frac{{ - 3}}{5}\)

    Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị x = 0 và \(x = \frac{{ - 3}}{5}\) đều thỏa mãn.

    Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ {0;\frac{{ - 3}}{5}} \right\}\)

    b) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \)

    Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \) , ta được

    \(2{x^2} - 3x - 5 = {x^2} - 7\)

    \( \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\)

    \( \Leftrightarrow x = 1\) hoặc \(\)\(x = 2\)

     Thay lần lượt giá trị của x vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào của x thỏa mãn.

    Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

    HĐ1

      Cho phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt { - {x^2} - 2x + 2} \)

      a) Bình phương hai vế của phương trình để khử căn và giải phương trình bậc hai nhận được

      b) Thử lại các giá trị x tìm được ở câu a có thỏa mãn phương trình đã cho hay không

      Lời giải chi tiết:

      a) Bình phương hai vế của phương trình\(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt { - {x^2} - 2x + 2} \)ta được:

      \({x^2} - 3x + 2 = - {x^2} - 2x + 2\)(1)

      Giải phương trình trên ta có:

      \((1) \Leftrightarrow 2{x^2} - x = 0\)

      \( \Leftrightarrow x(2x - 1) = 0\)

      \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \frac{1}{2}\)

      b) Thử lại ta có:

      Với x=0, thay vào phương trình đã cho ta được: \(\sqrt {{0^2} - 3.0 + 2} = \sqrt { - {0^2} - 2.0 + 2} \Leftrightarrow \sqrt 2 = \sqrt 2 \) (luôn đúng)

      Với \(x = \frac{1}{2}\), thay vào phương trình đã cho ta được:

      \(\sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - 3.\frac{1}{2} + 2} = \sqrt { - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - 2.\frac{1}{2} + 2} \Leftrightarrow \sqrt {\frac{3}{4}} = \sqrt {\frac{3}{4}} \) (luôn đúng)

      Vậy các giá trị x tìm được ở câu a thỏa mãn phương trình đã cho

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • Luyện tập 1

      Cho phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt { - {x^2} - 2x + 2} \)

      a) Bình phương hai vế của phương trình để khử căn và giải phương trình bậc hai nhận được

      b) Thử lại các giá trị x tìm được ở câu a có thỏa mãn phương trình đã cho hay không

      Lời giải chi tiết:

      a) Bình phương hai vế của phương trình\(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt { - {x^2} - 2x + 2} \)ta được:

      \({x^2} - 3x + 2 = - {x^2} - 2x + 2\)(1)

      Giải phương trình trên ta có:

      \((1) \Leftrightarrow 2{x^2} - x = 0\)

      \( \Leftrightarrow x(2x - 1) = 0\)

      \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \frac{1}{2}\)

      b) Thử lại ta có:

      Với x=0, thay vào phương trình đã cho ta được: \(\sqrt {{0^2} - 3.0 + 2} = \sqrt { - {0^2} - 2.0 + 2} \Leftrightarrow \sqrt 2 = \sqrt 2 \) (luôn đúng)

      Với \(x = \frac{1}{2}\), thay vào phương trình đã cho ta được:

      \(\sqrt {{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - 3.\frac{1}{2} + 2} = \sqrt { - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2} - 2.\frac{1}{2} + 2} \Leftrightarrow \sqrt {\frac{3}{4}} = \sqrt {\frac{3}{4}} \) (luôn đúng)

      Vậy các giá trị x tìm được ở câu a thỏa mãn phương trình đã cho

      Giải các phương trình sau:

      a) \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \)

      b) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được

      Bước 2: Thử lại các giá trị x nhận được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không => kết luận nghiệm

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \)

      Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \) ta được

      \(3{x^2} - 6x + 1 = - 2{x^2} - 9x + 1\)

      \( \Leftrightarrow 5{x^2} + 3x = 0\)

      \( \Leftrightarrow x\left( {5x + 3} \right) = 0\)

      \( \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \frac{{ - 3}}{5}\)

      Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị x = 0 và \(x = \frac{{ - 3}}{5}\) đều thỏa mãn.

      Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là \(S = \left\{ {0;\frac{{ - 3}}{5}} \right\}\)

      b) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \)

      Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \) , ta được

      \(2{x^2} - 3x - 5 = {x^2} - 7\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 = 0\)

      \( \Leftrightarrow x = 1\) hoặc \(\)\(x = 2\)

       Thay lần lượt giá trị của x vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào của x thỏa mãn.

      Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 1 trang 25 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 10, đòi hỏi học sinh nắm vững các kiến thức về định nghĩa, tính chất, đồ thị và ứng dụng của hàm số bậc hai.

      Nội dung chính của Mục 1 trang 25

      • Ôn tập lý thuyết: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm dạng tổng quát, hệ số a, b, c, đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với trục hoành và trục tung.
      • Bài tập vận dụng: Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng xác định các yếu tố của hàm số bậc hai, vẽ đồ thị và giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai.
      • Bài tập nâng cao: Một số bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 25

      Bài 1: Xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

      Để xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, bạn cần đưa hàm số về dạng tổng quát. Ví dụ, nếu hàm số cho là y = 2x2 - 3x + 1, thì a = 2, b = -3, c = 1.

      Bài 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol

      Tọa độ đỉnh của parabol y = ax2 + bx + c được tính theo công thức:

      • xđỉnh = -b / (2a)
      • yđỉnh = -Δ / (4a), với Δ = b2 - 4ac

      Ví dụ, với hàm số y = x2 - 4x + 3, ta có a = 1, b = -4, c = 3. Suy ra xđỉnh = -(-4) / (2*1) = 2 và yđỉnh = -((-4)2 - 4*1*3) / (4*1) = -(-4) / 4 = 1. Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2, 1).

      Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

      Để vẽ đồ thị hàm số bậc hai, bạn cần thực hiện các bước sau:

      1. Xác định các hệ số a, b, c.
      2. Tính tọa độ đỉnh của parabol.
      3. Tìm giao điểm của parabol với trục hoành (nếu có) bằng cách giải phương trình ax2 + bx + c = 0.
      4. Tìm giao điểm của parabol với trục tung bằng cách cho x = 0.
      5. Vẽ parabol đi qua các điểm đã tìm được.

      Bài 4: Giải các bài toán ứng dụng

      Các bài toán ứng dụng hàm số bậc hai thường liên quan đến việc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, hoặc giải các bài toán tối ưu hóa. Để giải các bài toán này, bạn cần vận dụng linh hoạt các kiến thức về hàm số bậc hai và các kỹ năng giải toán đại số.

      Mẹo học tập hiệu quả

      • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và các công thức liên quan đến hàm số bậc hai.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị hoặc các trang web học toán online để hỗ trợ quá trình học tập.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

      Kết luận

      Giải mục 1 trang 25 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức đòi hỏi sự nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả trên đây, bạn sẽ tự tin chinh phục các bài tập Toán 10 một cách dễ dàng. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10