Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 3: Hàm số và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định và tập giá trị của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho tam giác ABC có B = 135. Khẳng định nào sau đây là đúng?

LG a

    A. \(S = \frac{1}{2}ca\)

    B. \(S = \frac{{ - \sqrt 2 }}{4}ac\)

    C. \(S = \frac{{\sqrt 2 }}{4}bc\)

    D. \(S = \frac{{\sqrt 2 }}{4}ca\)

    Phương pháp giải:

    Diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{1}{2}ac.\sin B\)

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{1}{2}ac.\sin B\)

    Mà \(\widehat B = {135^o} \Rightarrow \sin B = \sin {135^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

    \( \Rightarrow S = \frac{1}{2}ac.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.ac\)

    Chọn D

    LG b

      A. \(R = \frac{a}{{\sin A}}\)

      B. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}b\)

      C. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}c\)

      D. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}a\)

      Phương pháp giải:

      Định lí sin: \(2R = \frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Theo định lí sin, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

      => \(R = \frac{a}{{2\sin A}}\) => A sai.

       \(R = \frac{b}{{2\sin B}}=\frac{b}{{2\sin 135^o}}=\frac{{\sqrt 2 }}{2}b\) => B đúng.

      C. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}c\) (Loại vì không có dữ kiện về góc C nên không thể tính R theo c.)

      D. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}a\) (Loại vì không có dữ kiện về góc A nên không thể tính R theo a.)

      Chọn B

      LG c

        A. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\)

        B. \(\frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\)

        C. \(\sin B = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)

        D. \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos {135^o}.\)

        Phương pháp giải:

        Định lí sin: \(2R = \frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

        Định lí cos: \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca.\cos B;\;\;{a^2} = {c^2} + {b^2} - 2bc.\cos A\)

        Lời giải chi tiết:

        A. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\) (Loại)

        Vì: Theo định lí cos ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

        Không đủ dữ kiện để suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\)

        B. \(\frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\) (Loại)

        Theo định lí sin, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}}\) suy ra \( \frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\) là sai.

        C. \(\sin B = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)(sai vì theo câu a, \(\sin B = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\))

        D. \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos {135^o}.\)

        Theo định lý cos ta có:

        \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca.\cos B\) (*)

        Mà \(\widehat B = {135^o} \Rightarrow \cos B = \cos {135^o}\).

        Thay vào (*) ta được: \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\;\cos {135^o}\)

        => D đúng.

        Chọn D

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • LG a
        • LG b
        • LG c

        Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {135^o}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

        A. \(S = \frac{1}{2}ca\)

        B. \(S = \frac{{ - \sqrt 2 }}{4}ac\)

        C. \(S = \frac{{\sqrt 2 }}{4}bc\)

        D. \(S = \frac{{\sqrt 2 }}{4}ca\)

        Phương pháp giải:

        Diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{1}{2}ac.\sin B\)

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{1}{2}ac.\sin B\)

        Mà \(\widehat B = {135^o} \Rightarrow \sin B = \sin {135^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

        \( \Rightarrow S = \frac{1}{2}ac.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.ac\)

        Chọn D

        A. \(R = \frac{a}{{\sin A}}\)

        B. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}b\)

        C. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}c\)

        D. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}a\)

        Phương pháp giải:

        Định lí sin: \(2R = \frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Theo định lí sin, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R\)

        => \(R = \frac{a}{{2\sin A}}\) => A sai.

         \(R = \frac{b}{{2\sin B}}=\frac{b}{{2\sin 135^o}}=\frac{{\sqrt 2 }}{2}b\) => B đúng.

        C. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}c\) (Loại vì không có dữ kiện về góc C nên không thể tính R theo c.)

        D. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{2}a\) (Loại vì không có dữ kiện về góc A nên không thể tính R theo a.)

        Chọn B

        A. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\)

        B. \(\frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\)

        C. \(\sin B = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)

        D. \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos {135^o}.\)

        Phương pháp giải:

        Định lí sin: \(2R = \frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

        Định lí cos: \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca.\cos B;\;\;{a^2} = {c^2} + {b^2} - 2bc.\cos A\)

        Lời giải chi tiết:

        A. \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\) (Loại)

        Vì: Theo định lí cos ta có: \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)

        Không đủ dữ kiện để suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2} + \sqrt 2 ab.\)

        B. \(\frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\) (Loại)

        Theo định lí sin, ta có: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}}\) suy ra \( \frac{b}{{\sin A}} = \frac{a}{{\sin B}}\) là sai.

        C. \(\sin B = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2}\)(sai vì theo câu a, \(\sin B = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\))

        D. \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos {135^o}.\)

        Theo định lý cos ta có:

        \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca.\cos B\) (*)

        Mà \(\widehat B = {135^o} \Rightarrow \cos B = \cos {135^o}\).

        Thay vào (*) ta được: \({b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\;\cos {135^o}\)

        => D đúng.

        Chọn D

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải bài 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

        Bài 3.12 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh xác định tập xác định của hàm số. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững khái niệm về tập xác định của hàm số và các điều kiện để hàm số có nghĩa.

        Nội dung bài tập 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        Xác định tập xác định của các hàm số sau:

        1. f(x) = √(2x + 1)
        2. g(x) = 1 / (x - 3)
        3. h(x) = (x + 1) / (x² - 4)

        Lời giải chi tiết bài 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        1. Giải bài tập f(x) = √(2x + 1)

        Để hàm số f(x) có nghĩa, biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0. Do đó, ta có:

        2x + 1 ≥ 0

        ⇔ 2x ≥ -1

        ⇔ x ≥ -1/2

        Vậy, tập xác định của hàm số f(x) là D = [-1/2; +∞).

        2. Giải bài tập g(x) = 1 / (x - 3)

        Để hàm số g(x) có nghĩa, mẫu số phải khác 0. Do đó, ta có:

        x - 3 ≠ 0

        ⇔ x ≠ 3

        Vậy, tập xác định của hàm số g(x) là D = R \ {3}.

        3. Giải bài tập h(x) = (x + 1) / (x² - 4)

        Để hàm số h(x) có nghĩa, mẫu số phải khác 0. Do đó, ta có:

        x² - 4 ≠ 0

        ⇔ (x - 2)(x + 2) ≠ 0

        ⇔ x ≠ 2 và x ≠ -2

        Vậy, tập xác định của hàm số h(x) là D = R \ {2; -2}.

        Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tập xác định của hàm số

        • Luôn kiểm tra điều kiện để hàm số có nghĩa, ví dụ: biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0, mẫu số phải khác 0, logarit phải có cơ số lớn hơn 0 và khác 1, ...
        • Sử dụng các bất đẳng thức và phương trình để tìm ra các giá trị của x thỏa mãn điều kiện.
        • Biểu diễn tập xác định dưới dạng khoảng, nửa khoảng hoặc tập hợp.

        Bài tập tương tự và mở rộng

        Để củng cố kiến thức về tập xác định của hàm số, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

        • Xác định tập xác định của hàm số y = √(x² - 9)
        • Xác định tập xác định của hàm số y = log₂(x - 1)
        • Xác định tập xác định của hàm số y = (x - 5) / (x² + 2x + 1)

        Việc nắm vững kiến thức về tập xác định của hàm số là nền tảng quan trọng để học các kiến thức nâng cao hơn về hàm số và đồ thị trong chương trình Toán 10.

        Kết luận

        Bài 3.12 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng xác định tập xác định của hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài tập này và tự tin hơn trong quá trình học tập.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10