Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trong mục 3, trang 16, 17 và 18 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Viết tập hợp X gồm những thành viên tham gia cả hai chuyên đề 1 và 2 trong tình huống mở đầu. Cho các tập hợp C = [1; 5], D = [-2; 3]. Hãy xác định tập hợp Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên tham gia Chuyên đề 1 hoặc Chuyên đề 2. Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên chỉ tham gia Chuyên đề 1 mà không tham gia Chuyên đề 2. Tìm phần bù của các tập hợp sau trong R

HĐ8

    Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên tham gia Chuyên đề 1 hoặc Chuyên đề 2.

    Lời giải chi tiết:

    Kí hiệu H là tập hợp tất cả các thành viên tham gia chuyên đề 1 hoặc chuyên đề 2.

    Tập hợp các bạn tham gia chuyên đề 1: A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

    Tập hợp các bạn tham gia chuyên đề 2: B = {Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

    Vậy H = {Nam; Ngân; Hân; Hiền; Lam; Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú }

    Chú ý khi giải

    Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần.

    HĐ9

      Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên chỉ tham gia Chuyên đề 1 mà không tham gia Chuyên đề 2.

      Lời giải chi tiết:

      A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

      X = {Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú }

      Có Nam và Ngân chỉ tham gia chuyên đề 1.

      Tập hợp các thành viên chỉ tham gia Chuyên đề 1 mà không tham gia Chuyên đề 2 là

      G = {Nam; Ngân}

      Luyện tập 5

        Cho các tập hợp C = [1; 5], D = [-2; 3]. Hãy xác định tập hợp \(C \cap \;D\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

        Giao của hai tập hợp C và D là \(C \cap \;D = \left[ {1;3} \right]\).

        Luyện tập 6

          Hãy biểu diễn tập hợp \(A \cup \;\,B\) bằng biểu đồ Ven, với A, B được cho trong HĐ1

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

          B = {Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

          Biểu đồ Ven

          Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

          Vận dụng

            Lớp 10A có 24 bạn tham gia thi đấu bóng đá và cầu lông, trong đó có 16 bạn thi đấu bóng đá và 11 bạn thi đấu cầu lông. Giả sử các trận bóng đá và cầu lông không tổ chức đồng thời. Hỏi có bao nhiêu bạn lớp 10A tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông?

            Phương pháp giải:

            Gọi x là số bạn tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông.

            Sử dụng biểu đồ Ven để mô tả các tập hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Gọi \(x\) là số bạn tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông.

            Ta có: 16 bạn thi đấu bóng đá và 11 bạn thi đấu cầu lông

            \( \Rightarrow \) Có \(16 - x\) bạn chỉ tham gia thi đấu bóng đá mà không thi đấu cầu lông.

            Và có \(11 - x\) bạn chỉ tham gia thi đấu cầu lông mà không thi đấu bóng đá.

            Ta có biểu đồ Ven như sau:

            Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 6 1

            Tổng số bạn tham gia thi đấu bóng đá và cầu lông là: 16-x + x + 11-x = 24 => x=3.

            Vậy lớp 10A có 3 bạn tham ggia thi đấu cả bóng đá và cầu lông.

            Luyện tập 7

              Tìm phần bù của các tập hợp sau trong \(\mathbb{R}\):

              a) \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)

              b) \([ - 5; + \infty )\)

              Phương pháp giải:

              Biểu diễn các tập hợp trên trục số.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5 1

              Suy ra phần bù của tập hợp \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) trong \(\mathbb{R}\) là: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\left( { - \infty ; - 2} \right) = [ - 2; + \infty )\)

              Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5 2

              Suy ra phần bù của tập hợp \([ - 5; + \infty )\) trong \(\mathbb{R}\) là: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}[ - 5; + \infty ) = ( - \infty ; - 5)\)

              HĐ7

                Viết tập hợp X gồm những thành viên tham gia cả hai chuyên đề 1 và 2 trong tình huống mở đầu.

                Tập X có phải là tập con của tập A không? Tập X có phải là tập con của tập B không? (A, B là các tập hợp trong HĐ1).

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

                X = {Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú}

                A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

                B = {Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

                Dễ thấy: Các phần tử của X đều là phần tử của tập hợp A và tập hợp B.

                Do đó \(X \subset A\) và \(X \subset B\).

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ7
                • Luyện tập 5
                • HĐ8
                • Luyện tập 6
                • HĐ9
                • Luyện tập 7
                • Vận dụng

                Viết tập hợp X gồm những thành viên tham gia cả hai chuyên đề 1 và 2 trong tình huống mở đầu.

                Tập X có phải là tập con của tập A không? Tập X có phải là tập con của tập B không? (A, B là các tập hợp trong HĐ1).

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

                X = {Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú}

                A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

                B = {Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

                Dễ thấy: Các phần tử của X đều là phần tử của tập hợp A và tập hợp B.

                Do đó \(X \subset A\) và \(X \subset B\).

                Cho các tập hợp C = [1; 5], D = [-2; 3]. Hãy xác định tập hợp \(C \cap \;D\).

                Lời giải chi tiết:

                Ta có:

                Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

                Giao của hai tập hợp C và D là \(C \cap \;D = \left[ {1;3} \right]\).

                Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên tham gia Chuyên đề 1 hoặc Chuyên đề 2.

                Lời giải chi tiết:

                Kí hiệu H là tập hợp tất cả các thành viên tham gia chuyên đề 1 hoặc chuyên đề 2.

                Tập hợp các bạn tham gia chuyên đề 1: A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

                Tập hợp các bạn tham gia chuyên đề 2: B = {Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

                Vậy H = {Nam; Ngân; Hân; Hiền; Lam; Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú }

                Chú ý khi giải

                Mỗi phần tử chỉ liệt kê một lần.

                Hãy biểu diễn tập hợp \(A \cup \;\,B\) bằng biểu đồ Ven, với A, B được cho trong HĐ1

                Lời giải chi tiết:

                Ta có:

                A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

                B = {Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

                Biểu đồ Ven

                Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

                Trở lại tình huống mở đầu, hãy xác định tập hợp các thành viên chỉ tham gia Chuyên đề 1 mà không tham gia Chuyên đề 2.

                Lời giải chi tiết:

                A= {Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

                X = {Khánh; Bình; Hương; Chi; Tú }

                Có Nam và Ngân chỉ tham gia chuyên đề 1.

                Tập hợp các thành viên chỉ tham gia Chuyên đề 1 mà không tham gia Chuyên đề 2 là

                G = {Nam; Ngân}

                Tìm phần bù của các tập hợp sau trong \(\mathbb{R}\):

                a) \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)

                b) \([ - 5; + \infty )\)

                Phương pháp giải:

                Biểu diễn các tập hợp trên trục số.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có:

                Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

                Suy ra phần bù của tập hợp \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) trong \(\mathbb{R}\) là: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\left( { - \infty ; - 2} \right) = [ - 2; + \infty )\)

                Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5

                Suy ra phần bù của tập hợp \([ - 5; + \infty )\) trong \(\mathbb{R}\) là: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}[ - 5; + \infty ) = ( - \infty ; - 5)\)

                Lớp 10A có 24 bạn tham gia thi đấu bóng đá và cầu lông, trong đó có 16 bạn thi đấu bóng đá và 11 bạn thi đấu cầu lông. Giả sử các trận bóng đá và cầu lông không tổ chức đồng thời. Hỏi có bao nhiêu bạn lớp 10A tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông?

                Phương pháp giải:

                Gọi x là số bạn tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông.

                Sử dụng biểu đồ Ven để mô tả các tập hợp.

                Lời giải chi tiết:

                Gọi \(x\) là số bạn tham gia thi đấu cả bóng đá và cầu lông.

                Ta có: 16 bạn thi đấu bóng đá và 11 bạn thi đấu cầu lông

                \( \Rightarrow \) Có \(16 - x\) bạn chỉ tham gia thi đấu bóng đá mà không thi đấu cầu lông.

                Và có \(11 - x\) bạn chỉ tham gia thi đấu cầu lông mà không thi đấu bóng đá.

                Ta có biểu đồ Ven như sau:

                Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 6

                Tổng số bạn tham gia thi đấu bóng đá và cầu lông là: 16-x + x + 11-x = 24 => x=3.

                Vậy lớp 10A có 3 bạn tham ggia thi đấu cả bóng đá và cầu lông.

                Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

                Giải mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

                Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, tính chất của các phép toán, và các ứng dụng của số thực trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

                Nội dung chi tiết các bài tập

                Bài 1: Các phép toán trên số thực

                Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên các số thực khác nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số thực, thứ tự thực hiện các phép toán, và các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán.

                • Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (2/3) + (-1/2) - (5/6)
                • Lời giải: (2/3) + (-1/2) - (5/6) = (4/6) - (3/6) - (5/6) = (4 - 3 - 5)/6 = -4/6 = -2/3

                Bài 2: Tính chất của các phép toán

                Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của các tính chất này và biết cách áp dụng chúng vào các biểu thức cụ thể.

                1. Ví dụ 2: Chứng minh tính chất giao hoán của phép cộng: a + b = b + a
                2. Lời giải: Để chứng minh tính chất này, ta cần chứng minh rằng a + b = b + a với mọi số thực a và b. Chứng minh này dựa trên các tiên đề của số thực và các định nghĩa về phép cộng.

                Bài 3: Ứng dụng của số thực

                Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến số thực, ví dụ như tính tiền lãi, tính diện tích, tính thể tích. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách chuyển đổi các đơn vị đo lường, biết cách sử dụng các công thức tính toán, và biết cách phân tích bài toán để tìm ra lời giải.

                Số lượngGiá mỗi đơn vịTổng giá trị
                510.000 VNĐ50.000 VNĐ

                Lưu ý khi giải bài tập

                • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
                • Sử dụng đúng các quy tắc và công thức toán học.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
                • Tham khảo các tài liệu học tập và các nguồn thông tin khác để hiểu rõ hơn về bài tập.

                Kết luận

                Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong mục 3 trang 16, 17, 18 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

                Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Hãy truy cập website của chúng tôi để tìm hiểu thêm về các bài giải Toán 10 và các môn học khác.

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10