Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa.

Mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn phương pháp giải bài tập hiệu quả và chính xác.

Quan sát Hình 6.2 và cho biết những điểm nào sau đây nằm trên đồ thị của hàm số a) Dựa vào đồ thị (H.6.2), tìm x sao cho y = 8 Nếu lượng điện tiêu thụ từ trên 50 đến 100 kWh (50 < x <= 100\)) thù công thức liên hệ giữa y và x đã thiết lập ở HĐ3 không còn đúng nữa.

Luyện tập 2

    a) Dựa vào đồ thị \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) (H.6.2), tìm x sao cho \(y = 8\)

    b) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y = 2x + 1\) và \(y = 2{x^2}\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

    Lời giải chi tiết:

    a) Để \(y = 8 \Leftrightarrow \frac{1}{2}{x^2} = 8 \Leftrightarrow {x^2} = 16 \Leftrightarrow x = 4\) hoăc \(x = - 4\)

    b) Vẽ đồ thị y=2x+1:

    -Là đồ thị bậc nhất nên đồ thị là đường thẳng đi qua điểm có tọa độ (0; 1) và

    (-1; -1)

    Vẽ đồ thị \(y = 2{x^2}\)

    - Đi qua điểm (1; 2) ; (-1; 2);(0;0)

    Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

    Vận dụng 1

      Nếu lượng điện tiêu thụ từ trên 50 đến 100 kWh (\(50 < x \le 100\)) thù công thức liên hệ giữa y và x đã thiết lập ở HĐ3 không còn đúng nữa.

      Theo bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt (Bảng 6.2) thì số tiền phải trả là:

      \(y = 1,678.50 + 1,734(x - 50) = 83,9 + 1,734(x - 50)\), hay \(y = 1,734x - 2,8\)(nghìn đồng)

      Vậy trên tập xác định \(D = (50;100{\rm{]}}\), hàm số y mô tả số tiền phải thanh toán có công thức là \(y = 1,734x - 2,8\); tập giá trị của nó là (83,9; 170,6].

      Hãy vẽ đồ thị ở Hình 6.3 vào vở rồi vẽ tiếp đồ thị của hàm số \(y = 1,734x - 2,8\)trên tập \(D = (50;100{\rm{]}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

      Vẽ đồ thị y =1,734x-2,8

      - Là 1 đường thẳng đi qua điểm có tọa độ (55; 92,57) và (60;101,24)

      HĐ4

        Quan sát Hình 6.2 và cho biết những điểm nào sau đây nằm trên đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).

        (0; 0), (2; 2), (-2; 2), (1; 2), (-1; 2).

        Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hoành độ và tung độ của những điểm nằm trên đồ thị.

        Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

        Lời giải chi tiết:

        Dựa vào độ thị ta thấy (0; 0); (2; 2); (-2; 2) nằm trên đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\)

        Ta nhận ra được: \(\begin{array}{l}0 = \frac{1}{2}{.0^2}\\2 = \frac{1}{2}{.2^2}\\2 = \frac{1}{2}.{( - 2)^2}\end{array}\) Vì vậy những điểm có tọa độ \(\left( {x;\frac{1}{2}{x^2}} \right)\) sẽ nằm trên đồ thị.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ4
        • Luyện tập 2
        • Vận dụng 1

        Quan sát Hình 6.2 và cho biết những điểm nào sau đây nằm trên đồ thị của hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\).

        (0; 0), (2; 2), (-2; 2), (1; 2), (-1; 2).

        Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa hoành độ và tung độ của những điểm nằm trên đồ thị.

        Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Lời giải chi tiết:

        Dựa vào độ thị ta thấy (0; 0); (2; 2); (-2; 2) nằm trên đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^2}\)

        Ta nhận ra được: \(\begin{array}{l}0 = \frac{1}{2}{.0^2}\\2 = \frac{1}{2}{.2^2}\\2 = \frac{1}{2}.{( - 2)^2}\end{array}\) Vì vậy những điểm có tọa độ \(\left( {x;\frac{1}{2}{x^2}} \right)\) sẽ nằm trên đồ thị.

        a) Dựa vào đồ thị \(y = \frac{1}{2}{x^2}\) (H.6.2), tìm x sao cho \(y = 8\)

        b) Vẽ đồ thị của các hàm số \(y = 2x + 1\) và \(y = 2{x^2}\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

        Lời giải chi tiết:

        a) Để \(y = 8 \Leftrightarrow \frac{1}{2}{x^2} = 8 \Leftrightarrow {x^2} = 16 \Leftrightarrow x = 4\) hoăc \(x = - 4\)

        b) Vẽ đồ thị y=2x+1:

        -Là đồ thị bậc nhất nên đồ thị là đường thẳng đi qua điểm có tọa độ (0; 1) và

        (-1; -1)

        Vẽ đồ thị \(y = 2{x^2}\)

        - Đi qua điểm (1; 2) ; (-1; 2);(0;0)

        Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Nếu lượng điện tiêu thụ từ trên 50 đến 100 kWh (\(50 < x \le 100\)) thù công thức liên hệ giữa y và x đã thiết lập ở HĐ3 không còn đúng nữa.

        Theo bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt (Bảng 6.2) thì số tiền phải trả là:

        \(y = 1,678.50 + 1,734(x - 50) = 83,9 + 1,734(x - 50)\), hay \(y = 1,734x - 2,8\)(nghìn đồng)

        Vậy trên tập xác định \(D = (50;100{\rm{]}}\), hàm số y mô tả số tiền phải thanh toán có công thức là \(y = 1,734x - 2,8\); tập giá trị của nó là (83,9; 170,6].

        Hãy vẽ đồ thị ở Hình 6.3 vào vở rồi vẽ tiếp đồ thị của hàm số \(y = 1,734x - 2,8\)trên tập \(D = (50;100{\rm{]}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        Vẽ đồ thị y =1,734x-2,8

        - Là 1 đường thẳng đi qua điểm có tọa độ (55; 92,57) và (60;101,24)

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về vectơ. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường xoay quanh các chủ đề như:

        • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, hai vectơ bằng nhau.
        • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
        • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn lực, vận tốc, gia tốc.

        Để giải tốt các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc phép toán vectơ. Ngoài ra, việc rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích bài toán cũng rất quan trọng.

        Bài 1: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng

        Bài 1 yêu cầu học sinh tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng. Để làm được bài này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm vectơ chỉ phương và cách xác định vectơ chỉ phương từ phương trình đường thẳng.

        Ví dụ, cho đường thẳng có phương trình 2x + 3y - 1 = 0. Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng này, ta có thể làm như sau:

        1. Chuyển phương trình đường thẳng về dạng tổng quát: ax + by + c = 0.
        2. Vectơ chỉ phương của đường thẳng có tọa độ (b, -a).

        Trong trường hợp này, a = 2, b = 3, c = -1. Vậy vectơ chỉ phương của đường thẳng là (3, -2).

        Bài 2: Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng

        Bài 2 yêu cầu học sinh xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng. Để làm được bài này, học sinh cần hiểu rõ các trường hợp vị trí tương đối của hai đường thẳng: song song, cắt nhau, trùng nhau.

        Để xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

        • Phương pháp 1: So sánh hệ số góc. Nếu hai đường thẳng có hệ số góc bằng nhau thì chúng song song hoặc trùng nhau. Nếu hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì chúng cắt nhau.
        • Phương pháp 2: Giải hệ phương trình. Nếu hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng cắt nhau. Nếu hệ phương trình vô nghiệm thì hai đường thẳng song song. Nếu hệ phương trình có vô số nghiệm thì hai đường thẳng trùng nhau.

        Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

        Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giao điểm của hai đường thẳng. Để làm được bài này, học sinh cần giải hệ phương trình gồm phương trình của hai đường thẳng.

        Ví dụ, cho hai đường thẳng có phương trình:

        • 2x + y = 5
        • x - y = 1

        Để tìm giao điểm của hai đường thẳng này, ta giải hệ phương trình sau:

        2x + y = 5x - y = 1
        Cộng hai phương trình3x = 6
        Giải phương trìnhx = 2
        Thay x = 2 vào phương trình x - y = 12 - y = 1
        Giải phương trìnhy = 1

        Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (2, 1).

        Lời khuyên khi giải bài tập vectơ

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
        • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích bài toán.
        • Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 7 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10