Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 78, 79 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 78, 79 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 78, 79 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 78 và 79 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, logic và dễ tiếp thu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Phần thưởng trong một chương trình khuyến mãi của một siêu thị là: ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa. Ông Dũng tham gia chương trình được chọn ngẫu nhiên một mặt hàng.

HĐ1

    Trở lại Vi dụ 1, xét hai biến cố sau:

    A: “Học sinh được gọi là một bạn nữ";

    B; Học sinh được gọi có tên bắt đầu bằng chữ H".

    Hãy liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố A, B.

    Lời giải chi tiết:

    Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là A = {Hương; Hồng; Dung}.

    Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là B = { Hương; Hồng; Hoàng}.

    Luyện tập 1

      Phần thưởng trong một chương trình khuyến mãi của một siêu thị là: ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa. Ông Dũng tham gia chương trình được chọn ngẫu nhiên một mặt hàng.

      a) Mô tả không gian mẫu.

      b) Gọi D là biến cố: “Ông Dũng chọn được mặt hàng là đồ điện". Hỏi D là tập con nào của không gian mẫu?

      Phương pháp giải:

      a) Liệt kê các kết quả mà ông Dũng có thể chọn được.

      b) Liệt kê tất cả các mặt hàng là đồ điện.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\Omega = \) { ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa}.

      b) \(D = \) { ti vi, tủ lạnh, máy tính, bếp từ}.

      a) \(\Omega= \) { ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa}.

      b) \(D = \) { ti vi, tủ lạnh, máy tính, bếp từ}.

      HĐ2

        Trở lại Ví dụ 1, hãy cho biết khi nào biến cố C: “Học sinh được gọi là một bạn nam" xảy ra?

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy biến cố C xảy ra khi và chỉ khi biến cố A không xảy ra. 

        Luyện tập 2

          Gieo một con xúc xắc. Gọi K là biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một số nguyên tố". a) Biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một hợp số" có là biến cố K không?

          b) Biến cố K và K là tập con nào của không gian mẫu?

          Phương pháp giải:

          a) Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc không là số nguyên tố khi nó là số 1 hoặc hợp số.

          b) Tìm phần bù của K trong không gian mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          a) Biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một hợp số” không phải là biến cố \(\overline K \).

          b) Ta có \(K = \left\{ {2;3;5} \right\}\) và \(\overline K = \left\{ {1;4;6} \right\}\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • Luyện tập 1
          • HĐ2
          • Luyện tập 2

          Trở lại Vi dụ 1, xét hai biến cố sau:

          A: “Học sinh được gọi là một bạn nữ";

          B; Học sinh được gọi có tên bắt đầu bằng chữ H".

          Hãy liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố A, B.

          Lời giải chi tiết:

          Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là A = {Hương; Hồng; Dung}.

          Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là B = { Hương; Hồng; Hoàng}.

          Phần thưởng trong một chương trình khuyến mãi của một siêu thị là: ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa. Ông Dũng tham gia chương trình được chọn ngẫu nhiên một mặt hàng.

          a) Mô tả không gian mẫu.

          b) Gọi D là biến cố: “Ông Dũng chọn được mặt hàng là đồ điện". Hỏi D là tập con nào của không gian mẫu?

          Phương pháp giải:

          a) Liệt kê các kết quả mà ông Dũng có thể chọn được.

          b) Liệt kê tất cả các mặt hàng là đồ điện.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\Omega = \) { ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa}.

          b) \(D = \) { ti vi, tủ lạnh, máy tính, bếp từ}.

          a) \(\Omega= \) { ti vi, bàn ghế, tủ lạnh, máy tính, bếp từ, bộ bát đĩa}.

          b) \(D = \) { ti vi, tủ lạnh, máy tính, bếp từ}.

          Trở lại Ví dụ 1, hãy cho biết khi nào biến cố C: “Học sinh được gọi là một bạn nam" xảy ra?

          Lời giải chi tiết:

          Ta thấy biến cố C xảy ra khi và chỉ khi biến cố A không xảy ra. 

          Gieo một con xúc xắc. Gọi K là biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một số nguyên tố". a) Biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một hợp số" có là biến cố K không?

          b) Biến cố K và K là tập con nào của không gian mẫu?

          Phương pháp giải:

          a) Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc không là số nguyên tố khi nó là số 1 hoặc hợp số.

          b) Tìm phần bù của K trong không gian mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          a) Biến cố: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là một hợp số” không phải là biến cố \(\overline K \).

          b) Ta có \(K = \left\{ {2;3;5} \right\}\) và \(\overline K = \left\{ {1;4;6} \right\}\).

          Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 78, 79 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

          Giải mục 1 trang 78, 79 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về vectơ. Các bài tập trang 78 và 79 SGK Toán 10 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học.

          Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

          • Định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các yếu tố của vectơ (điểm gốc, điểm cuối, độ dài, hướng).
          • Phép cộng, trừ vectơ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ và các tính chất của phép toán này.
          • Tích của một số với vectơ: Hiểu rõ quy tắc nhân một vectơ với một số thực và các tính chất của phép toán này.
          • Ứng dụng của vectơ: Biết cách sử dụng vectơ để biểu diễn các khái niệm hình học như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, và giải quyết các bài toán liên quan.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 78, 79

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 78 và 79 SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức:

          Bài 1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

          Lời giải: Để tìm vectơ c, ta thực hiện phép cộng vectơ ab theo quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Kết quả của phép cộng là vectơ c.

          Bài 2: Cho vectơ a. Tìm vectơ b sao cho a - b = 0.

          Lời giải: Để tìm vectơ b, ta thực hiện phép trừ vectơ ab. Theo đề bài, kết quả của phép trừ là vectơ không 0. Do đó, b = a.

          Bài 3: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ b sao cho b = ka.

          Lời giải: Để tìm vectơ b, ta nhân vectơ a với số thực k. Kết quả của phép nhân là vectơ b, có độ dài bằng |k| lần độ dài của vectơ a và cùng hướng với a nếu k > 0, ngược hướng với a nếu k < 0.

          Mở rộng và Bài tập vận dụng

          Ngoài các bài tập trong SGK, bạn có thể tìm thêm các bài tập vận dụng để rèn luyện kỹ năng giải toán vectơ. Các bài tập này có thể liên quan đến việc xác định vị trí của các điểm trong mặt phẳng, chứng minh các đẳng thức vectơ, hoặc giải các bài toán hình học sử dụng vectơ.

          Lời khuyên khi giải bài tập về vectơ

          • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
          • Sử dụng quy tắc: Nắm vững các quy tắc cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ và áp dụng chúng một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về vectơ trong chương trình Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10