Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Lập phương trình chính tắc của elip đi qua hai điểm

Đề bài

Lập phương trình chính tắc của elip đi qua hai điểm \(A\left( {5;0} \right)\) và có một tiêu điểm là \({F_2}\left( {3;0} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Gọi phương trình chính tắc của (E), sau đó thay tọa điểm A vào phương trình (E) và sử dụng \({a^2} - {b^2} = {c^2}\) để tìm a,b.

Lời giải chi tiết

Phương trình chính tắc của elip có dạng: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\).

Elip đi qua \(A\left( {5;0} \right)\) nên ta có \(\frac{{{5^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1 \Leftrightarrow {a^2} = 25\)

Mặt khác elip có một tiêu điểm \({F_2} = \left( {3;0} \right)\) nên ta có \(c = 3\), suy ra \({b^2} = {a^2} - {c^2} = 25 - {3^2} = 16\)

Vậy phương trình của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Nội dung bài tập 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài tập 7.22 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến các điểm trong không gian. Cụ thể, bài tập thường cho trước các điểm A, B, C, D và yêu cầu chứng minh một mối quan hệ giữa các vectơ tạo bởi các điểm này.

Lời giải chi tiết bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ và tích vô hướng. Dưới đây là các bước giải chi tiết:

  1. Bước 1: Biểu diễn các vectơ liên quan: Sử dụng các điểm A, B, C, D để biểu diễn các vectơ cần thiết, ví dụ: AB = B - A, CD = D - C.
  2. Bước 2: Thực hiện các phép toán vectơ: Sử dụng các phép cộng, trừ vectơ để biến đổi biểu thức cần chứng minh.
  3. Bước 3: Sử dụng tích vô hướng: Nếu cần thiết, sử dụng tích vô hướng để chứng minh các mối quan hệ giữa các vectơ.
  4. Bước 4: Kết luận: Sau khi thực hiện các bước trên, kết luận về đẳng thức vectơ cần chứng minh.

Ví dụ minh họa lời giải bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh AB + CD = AD. Chúng ta sẽ thực hiện như sau:

AB + CD = (B - A) + (D - C) = B + D - A - C = (B - C) + (D - A) = BC + AD

Nếu BC + AD = AD thì BC = 0, tức là B và C trùng nhau. Do đó, đẳng thức AB + CD = AD chỉ đúng khi B và C trùng nhau.

Mẹo giải bài tập về vectơ

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Sử dụng các công thức: Nắm vững các công thức về phép toán vectơ và tích vô hướng.
  • Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Kết luận

Bài 7.22 trang 56 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10