Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 50, 51, 52 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Tại sao trong định nghĩa hypebol cần điều kiện a<c?

HĐ3

    Giả sử thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu âm thanh sớm hơn thiết bị tại \({F_1}\) là 2 giây và vận tốc âm thanh là \(343m/s\).

    a) Tìm mối quan hệ giữa các khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới \({F_1},{F_2}\).

    b) Việc giới hạn khu vực tìm kiếm nơi phát ra tín hiệu âm thanh có liên quan đến bài toán tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn \(M{F_1} - M{F_2} = 686\left( m \right)\)hay không?

    Lời giải chi tiết:

    a) Khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới\({F_1},{F_2}\) là: \(M{F_1}, M{F_2}\) với M là điểm đặt thiết bị âm thanh.

    Rõ ràng \(M{F_1} > M{F_2}\) do thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu sớm hơn.

    b) Có liên quan.

    Gọi t là thời gian thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu.

    Ta có: \(M{F_2}=t.343\)

    Tại \({F_1}\), thời gian thiết bị nhận được tín hiệu là: \(t+2\)

    => \(M{F_1}=(t+2).343\)

    => \(M{F_1} - M{F_2} =(t+2).343 - t.343=2.343=686\)

    Vậy tập hợp các điểm M mà tại đó phát ra tín hiệu âm thanh để thiết bị tại \({F_2}\) nhận được sớm hơn 2 giây thỏa mãn \(M{F_1} - M{F_2} =686\)

    Câu hỏi

      Tại sao trong định nghĩa hypebol cần điều kiện a<c?

      Lời giải chi tiết:

      Giả sử \(M{F_1} > M{F_2}\), ta có:

      \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = M{F_1} - M{F_2} = M{F_1} + {F_1}{F_2} - \left( {M{F_2} + {F_2}{F_1}} \right)\)

      Mà \(M{F_2} + {F_2}{F_1}> M{F_1} \Rightarrow \left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| < M{F_1} + {F_1}{F_2} - M{F_1} = {F_1}{F_2}\)

      Hay \(2a < 2c \Leftrightarrow a < c\)

      HĐ4

        Xét một hypebol (H) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc O là trung điểm của \({F_1}{F_2}\), tia Ox trùng tia\(O{F_2}\) , (H.7.26). Nêu toạ độ của các tiêu điềm \({F_1},{F_2}\). Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc (H) khi và chỉ khi \(\left| {\sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} - \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} } \right| = 2a\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: \(M{F_1} = \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} ,M{F_2} = \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} \).Vậy để điểm M thuộc Hyperbol khi và chỉ khi \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\) hay\(\left| {\sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} - \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} } \right| = 2a\)

        Luyện tập 3

           Cho hình chữ nhật ABCD và M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD (H725). Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một hypebol có hai tiêu điểm là M và N.

          Phương pháp giải:

          Ta cần chỉ ra các điểm A, B, C, D thỏa mãn 

          \(\left| {AM - AN} \right| = \left| {BM - BN} \right| = \left| {CM - CN} \right| = \left| {DM - DN} \right| < MN\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(AM = BM = CN = DN,AN = BN = CM = DM\). Từ đó suy ra

          \(\left| {AM - AN} \right| = \left| {BM - BN} \right| = \left| {CM - CN} \right| = \left| {DM - DN} \right| \).

          Và \(\left| {AM - AN} \right| <MN\) (bất đẳng thức trong tam giác)

          Vậy bốn điểm \(A,B,C,D\) cùng thuộc một đường hyperbol với M,N là hai tiêu điểm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • Câu hỏi
          • Luyện tập 3
          • HĐ4
          • Luyện tập 4

          Giả sử thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu âm thanh sớm hơn thiết bị tại \({F_1}\) là 2 giây và vận tốc âm thanh là \(343m/s\).

          a) Tìm mối quan hệ giữa các khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới \({F_1},{F_2}\).

          b) Việc giới hạn khu vực tìm kiếm nơi phát ra tín hiệu âm thanh có liên quan đến bài toán tìm tập hợp những điểm M thỏa mãn \(M{F_1} - M{F_2} = 686\left( m \right)\)hay không?

          Lời giải chi tiết:

          a) Khoảng cách từ nơi phát ra tín hiệu âm thanh tới\({F_1},{F_2}\) là: \(M{F_1}, M{F_2}\) với M là điểm đặt thiết bị âm thanh.

          Rõ ràng \(M{F_1} > M{F_2}\) do thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu sớm hơn.

          b) Có liên quan.

          Gọi t là thời gian thiết bị tại \({F_2}\) nhận được tín hiệu.

          Ta có: \(M{F_2}=t.343\)

          Tại \({F_1}\), thời gian thiết bị nhận được tín hiệu là: \(t+2\)

          => \(M{F_1}=(t+2).343\)

          => \(M{F_1} - M{F_2} =(t+2).343 - t.343=2.343=686\)

          Vậy tập hợp các điểm M mà tại đó phát ra tín hiệu âm thanh để thiết bị tại \({F_2}\) nhận được sớm hơn 2 giây thỏa mãn \(M{F_1} - M{F_2} =686\)

          Tại sao trong định nghĩa hypebol cần điều kiện a<c?

          Lời giải chi tiết:

          Giả sử \(M{F_1} > M{F_2}\), ta có:

          \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = M{F_1} - M{F_2} = M{F_1} + {F_1}{F_2} - \left( {M{F_2} + {F_2}{F_1}} \right)\)

          Mà \(M{F_2} + {F_2}{F_1}> M{F_1} \Rightarrow \left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| < M{F_1} + {F_1}{F_2} - M{F_1} = {F_1}{F_2}\)

          Hay \(2a < 2c \Leftrightarrow a < c\)

           Cho hình chữ nhật ABCD và M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD (H725). Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một hypebol có hai tiêu điểm là M và N.

          Phương pháp giải:

          Ta cần chỉ ra các điểm A, B, C, D thỏa mãn 

          \(\left| {AM - AN} \right| = \left| {BM - BN} \right| = \left| {CM - CN} \right| = \left| {DM - DN} \right| < MN\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(AM = BM = CN = DN,AN = BN = CM = DM\). Từ đó suy ra

          \(\left| {AM - AN} \right| = \left| {BM - BN} \right| = \left| {CM - CN} \right| = \left| {DM - DN} \right| \).

          Và \(\left| {AM - AN} \right| <MN\) (bất đẳng thức trong tam giác)

          Vậy bốn điểm \(A,B,C,D\) cùng thuộc một đường hyperbol với M,N là hai tiêu điểm.

          Xét một hypebol (H) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc O là trung điểm của \({F_1}{F_2}\), tia Ox trùng tia\(O{F_2}\) , (H.7.26). Nêu toạ độ của các tiêu điềm \({F_1},{F_2}\). Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc (H) khi và chỉ khi \(\left| {\sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} - \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} } \right| = 2a\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(M{F_1} = \sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} ,M{F_2} = \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} \).Vậy để điểm M thuộc Hyperbol khi và chỉ khi \(\left| {M{F_1} - M{F_2}} \right| = 2a\) hay\(\left| {\sqrt {{{\left( {x + c} \right)}^2} + {y^2}} - \sqrt {{{\left( {x - c} \right)}^2} + {y^2}} } \right| = 2a\)

          Cho (H): \(\frac{{{x^2}}}{{144}} - \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của (H).

          Phương pháp giải:

          Tìm \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \), sau đó thay vào công thức xác định hai tiêu điểm và tiêu cự.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(c = \sqrt {144 + 25} = 13\).

          Do đó (H) có hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { - 13;0} \right),{F_2}\left( {13;0} \right)\) và có tiêu cự bằng \(2c = 26\).

          Luyện tập 4

            Cho (H): \(\frac{{{x^2}}}{{144}} - \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của (H).

            Phương pháp giải:

            Tìm \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \), sau đó thay vào công thức xác định hai tiêu điểm và tiêu cự.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(c = \sqrt {144 + 25} = 13\).

            Do đó (H) có hai tiêu điểm là \({F_1}\left( { - 13;0} \right),{F_2}\left( {13;0} \right)\) và có tiêu cự bằng \(2c = 26\).

            Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

            Giải mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về vectơ. Các em sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Khái niệm vectơ

            Bài tập này yêu cầu các em xác định vectơ, chỉ ra các vectơ bằng nhau, và phân biệt vectơ với đoạn thẳng. Các em cần nắm vững định nghĩa vectơ và các tính chất của nó để giải quyết bài tập một cách chính xác.

            Bài 2: Phép cộng, phép trừ vectơ

            Trong bài tập này, các em sẽ thực hành cộng, trừ vectơ bằng cách sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác. Các em cũng cần hiểu rõ các tính chất của phép cộng, phép trừ vectơ như tính giao hoán, tính kết hợp, và phần tử đối.

            Bài 3: Tích của một số với vectơ

            Bài tập này tập trung vào việc tính tích của một số với vectơ và hiểu rõ các tính chất của phép nhân vectơ với một số. Các em cần lưu ý rằng tích của một số âm với vectơ sẽ có hướng ngược với vectơ ban đầu.

            Bài 4: Ứng dụng của vectơ trong hình học

            Bài tập này yêu cầu các em sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, và tính diện tích hình bình hành.

            Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

            Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 2, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập. Các em có thể tham khảo các bước giải sau:

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
            2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
            3. Áp dụng các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến vectơ.
            4. Thực hiện các phép toán và suy luận logic để tìm ra kết quả.
            5. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với yêu cầu của bài tập.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b = c.

            Giải: Để tìm vectơ c, ta sử dụng quy tắc hình bình hành. Vẽ hình bình hành ABCD sao cho AB = aAD = b. Khi đó, vectơ AC chính là vectơ c.

            Lưu ý quan trọng

            • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
            • Thực hành giải nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng.
            • Sử dụng hình vẽ minh họa để hiểu rõ hơn về bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi kết luận.

            Tài liệu tham khảo

            Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

            • Sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức
            • Sách bài tập Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức
            • Các trang web học toán online uy tín

            Kết luận

            Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải quyết thành công các bài tập trong mục 2 trang 50, 51, 52 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10