Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Hãy cùng bắt đầu!

Thuế suất biểu lũy tiến từng phần được phân loại chi tiết trong bảng sau: Hãy sử dụng bảng thuế suất biểu luỹ tiến từng phần được cho trong HĐ3 để xây dựng công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo từng trường hợp (căn cứ vào phần thu nhập tính thuế).

Vận dụng 2

    Hãy sử dụng bảng thuế suất biểu luỹ tiến từng phần được cho trong HĐ3 để xây dựng công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo từng trường hợp (căn cứ vào phần thu nhập tính thuế).

    Phương pháp giải:

    Gọi x là thu nhập tính thuế hàng tháng (x>0) đơn vị triệu đồng

    Lập công thức tìm thuế thu nhập cá nhân theo x trong từng bậc thuế.

    Lời giải chi tiết:

    Nếu \(x \in (0;5]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.5\% = 0,05x\)

    Nếu \(x \in (5;10]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.10\% = 0,1x\)

    Nếu \(x \in (10;18]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.15\% = 0,15x\)

    Nếu \(x \in (18;32]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.20\% = 0,2x\)

    Nếu \(x \in (32;52]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.25\% = 0,25x\)

    Nếu \(x \in (52;80]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.30\% = 0,3x\)

    Nếu \(x \in (80; + \infty )\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.35\% = 0,35x\)

    Vậy công thức tính thuế thu nhập cá nhân là:

    \(y = \left\{ \begin{array}{l}0,05x\quad \quad 0 < x \le 5\\0,1x\quad \;\;\quad 5 < x \le 10\\0,15x\quad \quad 10 < x \le 18\\0,2x\quad \;\;\;\;\;18 < x \le 32\\0,25x\quad \quad 32 < x \le 52\\0,3x\quad \quad \;\,52 < x \le 80\\0,35x\quad \quad 80 < x\end{array} \right.\)

    HĐ3

      Thuế suất biểu lũy tiến từng phần được phân loại chi tiết trong bảng sau:

      Bậc thuế

      Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

      Thuế suất (%)

      1

      Đến 05

      5

      2

      Trên 05 đến 10

      10

      3

      Trên 10 đến 18

      15

      4

      Trên 18 đến 32

      20

      5

      Trên 32 đến 52

      25

      6

      Trên 52 đến 80

      30

      7

      Trên 80

      35

      a) Hãy lập công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tính thuế/tháng với mức thu nhập tính thuế/tháng không quá 5 triệu đồng và vẽ đổ thị hàm số này.

      b) Hāy lập công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tinh thuế/tháng với mức thu nhập tính thuế/tháng trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng. Vẽ đổ thị hàm số này.

      c) Anh Nam làm việc ở một ngân hàng với mức thu nhập chịu thuế đều đặn là 28 triệu đồng/tháng và có một người phụ thuộc (một con nhỏ dưới 18 tuổi). Hãy giúp anh Nam tính số thuế thu nhập cá nhân mà anh phải nộp trong một năm, biết rằng các khoản giảm trừ được tính bao gồm giảm trừ bản thân cho anh Nam (11 triệu đồng/tháng) và giảm trừ người phụ thuộc (4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc).

      Phương pháp giải:

      a) 

      Bước 1: Gọi x là mức thu nhập tính thuế/tháng không quá 5 triệu đồng của một người (x>0)

      Bước 2: Xác định thuế suất của x

      Bước 3: Lập công thức biểu diễn thuế thu nhập cá nhân.

      Thuế thu nhập cá nhân=Thu nhập tính thuế x Thuế suất

      Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.

      b) 

      Bước 1: Gọi x là mức thu nhập tính thuế/tháng trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng của một người (x>0)

      Bước 2: Xác định thuế suất của x

      Bước 3: Lập công thức biểu diễn thuế thu nhập cá nhân.

      Thuế thu nhập cá nhân=Thu nhập tính thuế x Thuế suất

      Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.

      c) 

      Bước 1: Xác định thu nhập tính thuế=Thu nhập chịu thuế-Các khoản giảm trừ

      Bước 2: Tính thuế thu nhập cá nhân trong một tháng

      - Xác định bậc thuế và thuế suất.

      - Thuế thu nhập cá nhân=Thu nhập tính thuế x Thuế suất

      Bước 3: Tính thuế thu nhập cá nhân trong một năm.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Với mức thu nhập x (triệu đồng) không quá 5 triệu đồng thì thuế suất tương ứng là 5%.

      Công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tính thuế/tháng là: \(y = x.5\% = 0,05x\) với \(0 < x \le 5\).

      Vẽ đổ thị hàm số:

      Hàm số đi qua gốc tọa độ O (0;0) và điểm A (2;0,1)

      Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      b) Hāy lập công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tinh thuế/tháng với mức thu nhập tính thuế/tháng trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng. Vẽ đổ thị hàm số này.

      Với mức thu nhập x (triệu đồng) trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng thì thuế suất tương ứng là 10%.

      Công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tính thuế/tháng là: \(y = x.10\% = 0,1x\) với \(5 < x \le 10\)

      Vẽ đổ thị hàm số:

      Hàm số đi điểm B (6;0,6) và điểm C (10;1)

      Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

      c)

      Thu nhập tính thuế (số tiền sau khi đã tính các khoản giảm trừ) là:

      \(28 - 11 - 4,4 = 12,6\) (triệu đồng)

      Vì \(10 < 12,6 < 18\) nên thuế suất tương ứng là 15%.

      Do đó số thuế thu nhập cá nhân mà anh Nam phải nộp trong 1 tháng là:

      \(12,6.15\% = 1,89\) (triệu đồng)

      Vậy số thuế thu nhập cá nhân mà anh Nam phải nộp trong 1 năm là:

      \(1,89.12 = 22,68\) (triệu đồng)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ3
      • Vận dụng 2

      Thuế suất biểu lũy tiến từng phần được phân loại chi tiết trong bảng sau:

      Bậc thuế

      Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

      Thuế suất (%)

      1

      Đến 05

      5

      2

      Trên 05 đến 10

      10

      3

      Trên 10 đến 18

      15

      4

      Trên 18 đến 32

      20

      5

      Trên 32 đến 52

      25

      6

      Trên 52 đến 80

      30

      7

      Trên 80

      35

      a) Hãy lập công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tính thuế/tháng với mức thu nhập tính thuế/tháng không quá 5 triệu đồng và vẽ đổ thị hàm số này.

      b) Hāy lập công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tinh thuế/tháng với mức thu nhập tính thuế/tháng trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng. Vẽ đổ thị hàm số này.

      c) Anh Nam làm việc ở một ngân hàng với mức thu nhập chịu thuế đều đặn là 28 triệu đồng/tháng và có một người phụ thuộc (một con nhỏ dưới 18 tuổi). Hãy giúp anh Nam tính số thuế thu nhập cá nhân mà anh phải nộp trong một năm, biết rằng các khoản giảm trừ được tính bao gồm giảm trừ bản thân cho anh Nam (11 triệu đồng/tháng) và giảm trừ người phụ thuộc (4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc).

      Phương pháp giải:

      a) 

      Bước 1: Gọi x là mức thu nhập tính thuế/tháng không quá 5 triệu đồng của một người (x>0)

      Bước 2: Xác định thuế suất của x

      Bước 3: Lập công thức biểu diễn thuế thu nhập cá nhân.

      Thuế thu nhập cá nhân=Thu nhập tính thuế x Thuế suất

      Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.

      b) 

      Bước 1: Gọi x là mức thu nhập tính thuế/tháng trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng của một người (x>0)

      Bước 2: Xác định thuế suất của x

      Bước 3: Lập công thức biểu diễn thuế thu nhập cá nhân.

      Thuế thu nhập cá nhân=Thu nhập tính thuế x Thuế suất

      Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.

      c) 

      Bước 1: Xác định thu nhập tính thuế=Thu nhập chịu thuế-Các khoản giảm trừ

      Bước 2: Tính thuế thu nhập cá nhân trong một tháng

      - Xác định bậc thuế và thuế suất.

      - Thuế thu nhập cá nhân=Thu nhập tính thuế x Thuế suất

      Bước 3: Tính thuế thu nhập cá nhân trong một năm.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Với mức thu nhập x (triệu đồng) không quá 5 triệu đồng thì thuế suất tương ứng là 5%.

      Công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tính thuế/tháng là: \(y = x.5\% = 0,05x\) với \(0 < x \le 5\).

      Vẽ đổ thị hàm số:

      Hàm số đi qua gốc tọa độ O (0;0) và điểm A (2;0,1)

      Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      b) Hāy lập công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tinh thuế/tháng với mức thu nhập tính thuế/tháng trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng. Vẽ đổ thị hàm số này.

      Với mức thu nhập x (triệu đồng) trên 5 triệu đồng và không quá 10 triệu đồng thì thuế suất tương ứng là 10%.

      Công thức hàm số bậc nhất mô tả sự phụ thuộc của thuế thu nhập cá nhân vào phần thu nhập tính thuế/tháng là: \(y = x.10\% = 0,1x\) với \(5 < x \le 10\)

      Vẽ đổ thị hàm số:

      Hàm số đi điểm B (6;0,6) và điểm C (10;1)

      Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      c)

      Thu nhập tính thuế (số tiền sau khi đã tính các khoản giảm trừ) là:

      \(28 - 11 - 4,4 = 12,6\) (triệu đồng)

      Vì \(10 < 12,6 < 18\) nên thuế suất tương ứng là 15%.

      Do đó số thuế thu nhập cá nhân mà anh Nam phải nộp trong 1 tháng là:

      \(12,6.15\% = 1,89\) (triệu đồng)

      Vậy số thuế thu nhập cá nhân mà anh Nam phải nộp trong 1 năm là:

      \(1,89.12 = 22,68\) (triệu đồng)

      Hãy sử dụng bảng thuế suất biểu luỹ tiến từng phần được cho trong HĐ3 để xây dựng công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo từng trường hợp (căn cứ vào phần thu nhập tính thuế).

      Phương pháp giải:

      Gọi x là thu nhập tính thuế hàng tháng (x>0) đơn vị triệu đồng

      Lập công thức tìm thuế thu nhập cá nhân theo x trong từng bậc thuế.

      Lời giải chi tiết:

      Nếu \(x \in (0;5]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.5\% = 0,05x\)

      Nếu \(x \in (5;10]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.10\% = 0,1x\)

      Nếu \(x \in (10;18]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.15\% = 0,15x\)

      Nếu \(x \in (18;32]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.20\% = 0,2x\)

      Nếu \(x \in (32;52]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.25\% = 0,25x\)

      Nếu \(x \in (52;80]\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.30\% = 0,3x\)

      Nếu \(x \in (80; + \infty )\) thì thuế thu nhập cá nhân là: \(x.35\% = 0,35x\)

      Vậy công thức tính thuế thu nhập cá nhân là:

      \(y = \left\{ \begin{array}{l}0,05x\quad \quad 0 < x \le 5\\0,1x\quad \;\;\quad 5 < x \le 10\\0,15x\quad \quad 10 < x \le 18\\0,2x\quad \;\;\;\;\;18 < x \le 32\\0,25x\quad \quad 32 < x \le 52\\0,3x\quad \quad \;\,52 < x \le 80\\0,35x\quad \quad 80 < x\end{array} \right.\)

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng cơ bản. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

      • Xác định tọa độ của vectơ.
      • Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
      • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
      • Sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến điểm, đường thẳng, tam giác, hình bình hành,...

      Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

      Bài 1 thường yêu cầu học sinh tìm tọa độ của một vectơ khi biết tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Công thức tổng quát để tìm tọa độ của vectơ AB với A(xA; yA)B(xB; yB) là:

      AB = (xB - xA; yB - yA)

      Ví dụ: Cho A(1; 2)B(3; 5). Khi đó, AB = (3 - 1; 5 - 2) = (2; 3)

      Bài 2: Thực hiện các phép toán vectơ

      Bài 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ hoặc nhân vectơ với một số. Các phép toán này được thực hiện theo các quy tắc sau:

      • a + b = (xa + xb; ya + yb)
      • a - b = (xa - xb; ya - yb)
      • k.a = (k.xa; k.ya)

      Ví dụ: Cho a = (1; 2)b = (3; 4). Khi đó:

      • a + b = (1 + 3; 2 + 4) = (4; 6)
      • a - b = (1 - 3; 2 - 4) = (-2; -2)
      • 2.a = (2.1; 2.2) = (2; 4)

      Bài 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ

      Bài 3 thường yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức vectơ bằng cách sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ. Để chứng minh một đẳng thức vectơ, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

      • Biến đổi vế trái thành vế phải.
      • Biến đổi vế phải thành vế trái.
      • Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ và phép nhân với một số.

      Ví dụ: Chứng minh rằng AB + BC = AC. Ta có:

      AB + BC = (xB - xA; yB - yA) + (xC - xB; yC - yB) = (xC - xA; yC - yA) = AC

      Bài 4: Ứng dụng vectơ vào giải toán hình học

      Bài 4 thường yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến điểm, đường thẳng, tam giác, hình bình hành,... Để giải quyết các bài toán này, ta có thể sử dụng các kiến thức sau:

      • Hai vectơ cùng phương khi và chỉ khi tồn tại một số k sao cho a = k.b.
      • Hai vectơ vuông góc khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0.
      • Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất của hình học.

      Lời khuyên khi giải bài tập

      Để giải tốt các bài tập trong mục 2 trang 95 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức, bạn nên:

      • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập về tọa độ vectơ và các phép toán vectơ.
      • Hiểu rõ các phương pháp chứng minh đẳng thức vectơ.
      • Rèn luyện kỹ năng áp dụng vectơ vào giải toán hình học.

      Chúc bạn học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10