Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và ứng dụng trong hình học.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ quá trình học tập của các em.

Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta có:

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}\sqrt {{{\overrightarrow {AB} }^2}.{{\overrightarrow {AC} }^2} - {{\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right)}^2}} .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Biến đổi vế trái, đưa về công thức \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}bc.\sin A\)

+) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right)\)

+) \({\sin ^2}\alpha = 1 - {\cos ^2}\alpha \) với mọi \(\alpha \).

Lời giải chi tiết

Đặt \(A = \dfrac{1}{2}\sqrt {{{\overrightarrow {AB} }^2}.{{\overrightarrow {AC} }^2} - {{\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right)}^2}} \)

\(= \dfrac{1}{2}\sqrt { A{B^2}.A{C^2}- {{\left(|{\overrightarrow {AB}| .|\overrightarrow {AC}|. \cos BAC} \right)}^2}} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A = \dfrac{1}{2}\sqrt {A{B^2}.A{C^2} - {{\left( {AB.AC.\cos A} \right)}^2}} \\ \Leftrightarrow A = \dfrac{1}{2}\sqrt {A{B^2}.A{C^2} - A{B^2}.A{C^2}.{{\cos }^2}A }\\ \Leftrightarrow A = \dfrac{1}{2}\sqrt {A{B^2}.A{C^2}\left( {1 - {{\cos }^2}A} \right)} \end{array}\)

Mà \(1 - {\cos ^2}A = {\sin ^2}A\)

\( \Rightarrow A = \dfrac{1}{2}\sqrt {A{B^2}.A{C^2}.{{\sin }^2}A} \)

\( \Leftrightarrow A = \dfrac{1}{2}.AB.AC.\sin A\) (Vì \({0^o} < \widehat A < {180^o}\) nên \(\sin A > 0\))

Do đó \(A = {S_{ABC}}\) hay \({S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}\sqrt {{{\overrightarrow {AB} }^2}.{{\overrightarrow {AC} }^2} - {{\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right)}^2}} .\) (đpcm)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm của các cạnh trong một hình bình hành. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tính chất của vectơ: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân.
  • Vectơ bằng nhau: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
  • Trung điểm của đoạn thẳng: Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm I sao cho AI = IB.

Lời giải chi tiết bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh rằng AM = DN.

Lời giải:

  1. Phân tích bài toán: Bài toán yêu cầu chứng minh hai vectơ bằng nhau. Để chứng minh hai vectơ bằng nhau, ta cần chứng minh chúng có cùng độ dài và cùng hướng. Trong trường hợp này, ta sẽ sử dụng tính chất của trung điểm và các phép toán vectơ để chứng minh AM = DN.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình bình hành ABCD và đánh dấu các điểm M, N là trung điểm của AB và CD.
  3. Chứng minh:
    • Vì M là trung điểm của AB, ta có AM = 1/2 AB.
    • Vì N là trung điểm của CD, ta có DN = 1/2 CD.
    • Trong hình bình hành ABCD, ta có AB = CD (tính chất hình bình hành).
    • Suy ra AM = 1/2 AB = 1/2 CD = DN.
    • Vậy AM = DN (đpcm).

Mở rộng và bài tập tương tự

Bài tập này là một ví dụ điển hình về việc ứng dụng kiến thức về vectơ trong hình học. Để hiểu sâu hơn về vectơ và các ứng dụng của nó, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Chứng minh rằng hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Chứng minh rằng tổng của hai vectơ trên hai cạnh kề của hình bình hành bằng vectơ trên đường chéo.
  • Sử dụng vectơ để giải các bài toán về diện tích hình bình hành.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 4.25 trang 70 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Các em nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ bản chất của vấn đề.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng.
Trung điểmĐiểm chia đoạn thẳng thành hai phần bằng nhau.
Hình bình hànhHình có các cạnh đối song song và bằng nhau.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10