Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, là một bài tập quan trọng giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải bài tập và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Không dùng bảng số hay máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:

LG a

    a) \(\left( {2\sin {{30}^o} + \cos {{135}^o} - 3\tan {{150}^o}} \right).\left( {\cos {{180}^o} - \cot {{60}^o}} \right)\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Đưa GTLG của các góc \({135^o},{150^o},{180^o}\) về GTLG của các góc \({45^o},{30^o},{0^o}\)

    \(\cos {135^o} = - \cos {45^o};\cos {180^o} = - \cos {0^o}\\\tan {150^o} = - \tan {30^o}\)

    Bước 2: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

    \(\sin {30^o} = \frac{1}{2};\tan {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\\cos {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\cos {0^o} = 1;\cot {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

    Lời giải chi tiết:

    Đặt \(A = \left( {2\sin {{30}^o} + \cos {{135}^o} - 3\tan {{150}^o}} \right).\left( {\cos {{180}^o} - \cot {{60}^o}} \right)\)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos {135^o} = - \cos {45^o};\cos {180^o} = - \cos {0^o}\\\tan {150^o} = - \tan {30^o}\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow A = \left( {2\sin {{30}^o} - \cos {{45}^o} + 3\tan {{30}^o}} \right).\left( { - \cos {0^o} - \cot {{60}^o}} \right)\)

    Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}\sin {30^o} = \frac{1}{2};\tan {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\\cos {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\cos {0^o} = 1;\cot {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\end{array} \right.\)

    \( \Rightarrow A = \left( {2.\frac{1}{2} - \frac{{\sqrt 2 }}{2} + 3.\frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right).\left( { - 1 - \frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right)\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow A = - \left( {1 - \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \sqrt 3 } \right).\left( {1 + \frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right)\\ \Leftrightarrow A = - \frac{{2 - \sqrt 2 + 2\sqrt 3 }}{2}.\frac{{3 + \sqrt 3 }}{3}\\ \Leftrightarrow A = - \frac{{\left( {2 - \sqrt 2 + 2\sqrt 3 } \right)\left( {3 + \sqrt 3 } \right)}}{6}\\ \Leftrightarrow A = - \frac{{6 + 2\sqrt 3 - 3\sqrt 2 - \sqrt 6 + 6\sqrt 3 + 6}}{6}\\ \Leftrightarrow A = - \frac{{12 + 8\sqrt 3 - 3\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{6}.\end{array}\)

    LG c

      c) \(\cos {60^o}.\sin {30^o} + {\cos ^2}{30^o}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

      \(\sin {30^o} = \frac{1}{2};\;\;\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\cos {60^o} = \frac{1}{2}\;\)

      Lời giải chi tiết:

      Đặt \(C = \cos {60^o}.\sin {30^o} + {\cos ^2}{30^o}\)

      Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

      \(\sin {30^o} = \frac{1}{2};\;\;\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\cos {60^o} = \frac{1}{2}\;\)

      \( \Rightarrow C = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} + {\left( {\;\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = 1.\)

      LG b

        b) \({\sin ^2}{90^o} + {\cos ^2}{120^o} + {\cos ^2}{0^o} - {\tan ^2}60 + {\cot ^2}{135^o}\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Đưa GTLG của các góc \({120^o},{135^o}\) về GTLG của các góc \({60^o},{45^o}\)

        \(\cos {120^o} = - \cos {60^o}, \cot {135^o} = - \cot {45^o}\)

        Bước 2: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

        \(\cos {0^o} = 1;\;\;\cot {45^o} = 1;\;\;\cos {60^o} = \frac{1}{2}\\\tan {60^o} = \sqrt 3 ;\;\;\sin {90^o} = 1\)

        Lời giải chi tiết:

        Đặt \(B = {\sin ^2}{90^o} + {\cos ^2}{120^o} + {\cos ^2}{0^o} - {\tan ^2}60 + {\cot ^2}{135^o}\)

        Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos {120^o} = - \cos {60^o}\\\cot {135^o} = - \cot {45^o}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\cos ^2}{120^o} = {\cos ^2}{60^o}\\{\cot ^2}{135^o} = {\cot ^2}{45^o}\end{array} \right.\)

        \( \Rightarrow B = {\sin ^2}{90^o} + {\cos ^2}{60^o} + {\cos ^2}{0^o} - {\tan ^2}60 + {\cot ^2}{45^o}\)

        Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

        \(\left\{ \begin{array}{l}\cos {0^o} = 1;\;\;\cot {45^o} = 1;\;\;\cos {60^o} = \frac{1}{2}\\\tan {60^o} = \sqrt 3 ;\;\;\sin {90^o} = 1\end{array} \right.\)

        \( \Rightarrow B = {1^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {1^2} - {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {1^2}\)

        \( \Leftrightarrow B = 1 + \frac{1}{4} + 1 - 3 + 1 = \frac{1}{4}.\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • LG a
        • LG b
        • LG c

        Không dùng bảng số hay máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:

        a) \(\left( {2\sin {{30}^o} + \cos {{135}^o} - 3\tan {{150}^o}} \right).\left( {\cos {{180}^o} - \cot {{60}^o}} \right)\)

        b) \({\sin ^2}{90^o} + {\cos ^2}{120^o} + {\cos ^2}{0^o} - {\tan ^2}60 + {\cot ^2}{135^o}\)

        c) \(\cos {60^o}.\sin {30^o} + {\cos ^2}{30^o}\)

        a) \(\left( {2\sin {{30}^o} + \cos {{135}^o} - 3\tan {{150}^o}} \right).\left( {\cos {{180}^o} - \cot {{60}^o}} \right)\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Đưa GTLG của các góc \({135^o},{150^o},{180^o}\) về GTLG của các góc \({45^o},{30^o},{0^o}\)

        \(\cos {135^o} = - \cos {45^o};\cos {180^o} = - \cos {0^o}\\\tan {150^o} = - \tan {30^o}\)

        Bước 2: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

        \(\sin {30^o} = \frac{1}{2};\tan {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\\cos {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\cos {0^o} = 1;\cot {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

        Lời giải chi tiết:

        Đặt \(A = \left( {2\sin {{30}^o} + \cos {{135}^o} - 3\tan {{150}^o}} \right).\left( {\cos {{180}^o} - \cot {{60}^o}} \right)\)

        Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos {135^o} = - \cos {45^o};\cos {180^o} = - \cos {0^o}\\\tan {150^o} = - \tan {30^o}\end{array} \right.\)

        \( \Rightarrow A = \left( {2\sin {{30}^o} - \cos {{45}^o} + 3\tan {{30}^o}} \right).\left( { - \cos {0^o} - \cot {{60}^o}} \right)\)

        Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

        \(\left\{ \begin{array}{l}\sin {30^o} = \frac{1}{2};\tan {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\\cos {45^o} = \frac{{\sqrt 2 }}{2};\cos {0^o} = 1;\cot {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\end{array} \right.\)

        \( \Rightarrow A = \left( {2.\frac{1}{2} - \frac{{\sqrt 2 }}{2} + 3.\frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right).\left( { - 1 - \frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right)\)

        \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow A = - \left( {1 - \frac{{\sqrt 2 }}{2} + \sqrt 3 } \right).\left( {1 + \frac{{\sqrt 3 }}{3}} \right)\\ \Leftrightarrow A = - \frac{{2 - \sqrt 2 + 2\sqrt 3 }}{2}.\frac{{3 + \sqrt 3 }}{3}\\ \Leftrightarrow A = - \frac{{\left( {2 - \sqrt 2 + 2\sqrt 3 } \right)\left( {3 + \sqrt 3 } \right)}}{6}\\ \Leftrightarrow A = - \frac{{6 + 2\sqrt 3 - 3\sqrt 2 - \sqrt 6 + 6\sqrt 3 + 6}}{6}\\ \Leftrightarrow A = - \frac{{12 + 8\sqrt 3 - 3\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{6}.\end{array}\)

        b) \({\sin ^2}{90^o} + {\cos ^2}{120^o} + {\cos ^2}{0^o} - {\tan ^2}60 + {\cot ^2}{135^o}\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Đưa GTLG của các góc \({120^o},{135^o}\) về GTLG của các góc \({60^o},{45^o}\)

        \(\cos {120^o} = - \cos {60^o}, \cot {135^o} = - \cot {45^o}\)

        Bước 2: Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

        \(\cos {0^o} = 1;\;\;\cot {45^o} = 1;\;\;\cos {60^o} = \frac{1}{2}\\\tan {60^o} = \sqrt 3 ;\;\;\sin {90^o} = 1\)

        Lời giải chi tiết:

        Đặt \(B = {\sin ^2}{90^o} + {\cos ^2}{120^o} + {\cos ^2}{0^o} - {\tan ^2}60 + {\cot ^2}{135^o}\)

        Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\cos {120^o} = - \cos {60^o}\\\cot {135^o} = - \cot {45^o}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\cos ^2}{120^o} = {\cos ^2}{60^o}\\{\cot ^2}{135^o} = {\cot ^2}{45^o}\end{array} \right.\)

        \( \Rightarrow B = {\sin ^2}{90^o} + {\cos ^2}{60^o} + {\cos ^2}{0^o} - {\tan ^2}60 + {\cot ^2}{45^o}\)

        Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

        \(\left\{ \begin{array}{l}\cos {0^o} = 1;\;\;\cot {45^o} = 1;\;\;\cos {60^o} = \frac{1}{2}\\\tan {60^o} = \sqrt 3 ;\;\;\sin {90^o} = 1\end{array} \right.\)

        \( \Rightarrow B = {1^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {1^2} - {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} + {1^2}\)

        \( \Leftrightarrow B = 1 + \frac{1}{4} + 1 - 3 + 1 = \frac{1}{4}.\)

        c) \(\cos {60^o}.\sin {30^o} + {\cos ^2}{30^o}\)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt.

        \(\sin {30^o} = \frac{1}{2};\;\;\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\cos {60^o} = \frac{1}{2}\;\)

        Lời giải chi tiết:

        Đặt \(C = \cos {60^o}.\sin {30^o} + {\cos ^2}{30^o}\)

        Sử dụng bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:

        \(\sin {30^o} = \frac{1}{2};\;\;\cos {30^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\;\cos {60^o} = \frac{1}{2}\;\)

        \( \Rightarrow C = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} + {\left( {\;\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = 1.\)

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

        Bài 3.1 yêu cầu chúng ta xác định tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến tập hợp. Để giải bài tập này, trước hết cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, bao gồm:

        • Tập hợp: Là một khái niệm cơ bản trong toán học, tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
        • Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử.
        • Ký hiệu: Sử dụng ký hiệu ∈ để chỉ một phần tử thuộc tập hợp và ∉ để chỉ một phần tử không thuộc tập hợp.
        • Tập con: Tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B. Ký hiệu A ⊆ B.
        • Tập hợp rỗng: Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, ký hiệu ∅.

        Lời giải chi tiết bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        Để giải bài 3.1, chúng ta sẽ xét từng mệnh đề một và sử dụng các định nghĩa trên để xác định tính đúng sai.

        Ví dụ 1: Mệnh đề a)

        Giả sử mệnh đề a) có dạng: “Nếu x là số chẵn thì x chia hết cho 2”.

        Để chứng minh mệnh đề này đúng, ta cần chỉ ra rằng với mọi số chẵn x, x đều chia hết cho 2. Điều này hiển nhiên đúng theo định nghĩa của số chẵn.

        Ví dụ 2: Mệnh đề b)

        Giả sử mệnh đề b) có dạng: “Nếu x là số nguyên tố thì x là số lẻ”.

        Mệnh đề này sai vì số 2 là số nguyên tố nhưng lại là số chẵn. Do đó, chỉ cần tìm một ví dụ phản chứng là đủ để chứng minh mệnh đề sai.

        Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

        Ngoài bài 3.1, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh xác định tính đúng sai của các mệnh đề liên quan đến tập hợp. Để giải các bài tập này, cần:

        1. Nắm vững các định nghĩa cơ bản về tập hợp.
        2. Phân tích kỹ đề bài để hiểu rõ mệnh đề cần xét.
        3. Sử dụng các ví dụ cụ thể để minh họa hoặc phản chứng.
        4. Lưu ý các trường hợp đặc biệt, ví dụ như tập hợp rỗng.

        Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

        Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học máy tính, bao gồm:

        • Logic học: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các khái niệm và quan hệ logic.
        • Lý thuyết xác suất: Tập hợp được sử dụng để định nghĩa không gian mẫu và các biến cố.
        • Cơ sở dữ liệu: Tập hợp được sử dụng để tổ chức và quản lý dữ liệu.
        • Khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng trong các thuật toán và cấu trúc dữ liệu.

        Bài tập luyện tập

        Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

        • Bài 3.2 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
        • Bài 3.3 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

        Kết luận

        Bài 3.1 trang 37 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp. Bằng cách hiểu rõ các định nghĩa và phương pháp giải, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và áp dụng kiến thức vào các lĩnh vực khác.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10