Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Bài giải này sẽ cung cấp các bước giải chi tiết, rõ ràng, giúp bạn hiểu được bản chất của bài toán và cách áp dụng kiến thức vào thực tế.

Cho đường thẳng d: x+y=150 trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Đường thẳng này cắt hai trục tọa độ Ox và Oy tại hai điểm A và B. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau trên mặt phẳng tọa độ

HĐ2

    Cho đường thẳng d: x+y=150 trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Đường thẳng này cắt hai trục tọa độ Ox và Oy tại hai điểm A và B.

    a) Xác định miền nghiệm \({D_1},{D_2},{D_3}\) của các bất phương trình tương ứng \(x \ge 0;y \ge 0\) và \(x + y \le 150\).

    b) Miền tam giác OAB (H.2.5) có phải là giao điểm của các miền \({D_1},{D_2}\) và \({D_3}\) hay không?

    c) Lấy một điểm trong tam giác OAB (chẳng hạn điểm (1;2)) hoặc một điểm trên cạnh nào đó của tam giác OAB (chẳng hạn điểm (1;149)) và kiểm tra xem tọa độ của các điểm đó có phải là nghiệm của hệ bất phương trình sau hay không:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

    Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Phương pháp giải:

    a) Biểu diễn các miền nghiệm của từng bất phương trình \(x \ge 0;y \ge 0\) và \(x + y \le 150\)

    Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền) \(ax + by = c\).

    Bước 2: Lấy điểm một điểm không thuộc đường thẳng \(ax + by = c\) và thay vào bất phương trình cần xác định miền nghiệm.

    Bước 3: Nếu tọa độ điểm đó thỏa mãn bất phương trình thì miền nghiệm của bất phương trình chứa điểm đó.

    b) Vẽ tất cả các miền miền \({D_1},{D_2}\) và \({D_3}\) lên cùng một mặt phẳng.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\)

    Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền) \(x = 0\). Đây là trục Oy.

    Bước 2: Lấy điểm A(150;0) không thuộc trục Oy và thay vào biểu thức \(x\), ta được: \(x = 150 \ge 0\).

    Bước 3: Do điểm A thỏa mãn bất phương trình nên miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng có chứa điểm A.

    Minh họa (phần không bị gạch chéo):

    Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

    Miền nghiệm của bất phương trình \(y \ge 0\)

    Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền) \(y = 0\). Đây là trục Ox.

    Bước 2: Lấy điểm B(0;150) không thuộc trục Ox và thay vào biểu thức \(y\), ta được: \(y = 150 \ge 0\).

    Bước 3: Do điểm B thỏa mãn bất phương trình nên miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng có chứa điểm B.

    Minh họa (phần không bị gạch chéo):

    Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 3

    Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 150\):

    Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền) \(x + y = 150\).

    Bước 2: Lấy điểm O(0;0) không thuộc đường thẳng \(x + y = 150\) và thay vào \(x + y\), ta được: \(0 + 0 = 0 \le 150\)

    Bước 3: Do điểm O thỏa mãn bất phương trình nên miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng có chứa điểm O.

    Minh họa (phần không bị gạch chéo):

    Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 4

    Vậy \({D_1}\) là nửa trên mặt phẳng có bờ là trục Oy, \({D_2}\) là nửa bên phải mặt phẳng có bờ là trục Ox và \({D_3}\) là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng x+y=150 chứa điểm O.

    b) Vẽ tất cả các miền miền \({D_1},{D_2}\) và \({D_3}\) lên cùng một mặt phẳng.

    Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 5

    =>Miền tam giác OAB (H.2.5) có phải là giao điểm của các miền \({D_1},{D_2}\) và \({D_3}\)

    c) Lấy một điểm trong tam giác OAB (chẳng hạn điểm (1;2)) hoặc một điểm trên cạnh nào đó của tam giác OAB (chẳng hạn điểm (1;149)) và kiểm tra xem tọa độ của các điểm đó có phải là nghiệm của hệ bất phương trình sau hay không:

    \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

    Lấy điểm (1;2) trong tam giác OAB, thay vào hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

    Ta được:

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 \ge 0}\\{2 \ge 0}\\{1 + 2 \le 150}\end{array}} \right.\) (luôn đúng)

    Vậy điểm (1;2) là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

    Lấy điểm (1;149), thay vào hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

    Ta được: 

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 \ge 0}\\{149 \ge 0}\\{1 + 149 \le 150}\end{array}} \right.\) (luôn đúng)

    Vậy điểm (1;149) là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

    LT 2

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau trên mặt phẳng tọa độ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y > 0\\x + y \le 100\\2x + y < 120\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\)

      Bước 2: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(y > 0\)

      Bước 3: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 100\)

      Bước 4: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(2x + y < 120\)

      Miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\)

      Miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ Oy chứa điểm (1;0).

      Bước 2: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(y > 0\)

      Miền nghiệm của bất phương trình \(y > 0\) là nửa mặt phẳng bờ Ox chứa điểm (0;1) không kể trục Ox.

      Bước 3: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 100\)

      + Vẽ đường thẳng d: x+y=100

      + Vì 0+0=0

      Do đó, miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 100\) là nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ O.

      Bước 4: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(2x + y < 120\)

      Tương tự miền nghiệm của bất phương trình \(2x + y < 120\) là nửa mặt phẳng bờ d’ chúa gốc tọa độ O. (không kể đường thẳng d’).

      Khi đó miền không bị gạch là giao của các miền nghiệm của các bất phương trình trong hệ. Vậy miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho (Không kể đoạn thẳng OC và CD).

      Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ2
      • LT 2

      Cho đường thẳng d: x+y=150 trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Đường thẳng này cắt hai trục tọa độ Ox và Oy tại hai điểm A và B.

      a) Xác định miền nghiệm \({D_1},{D_2},{D_3}\) của các bất phương trình tương ứng \(x \ge 0;y \ge 0\) và \(x + y \le 150\).

      b) Miền tam giác OAB (H.2.5) có phải là giao điểm của các miền \({D_1},{D_2}\) và \({D_3}\) hay không?

      c) Lấy một điểm trong tam giác OAB (chẳng hạn điểm (1;2)) hoặc một điểm trên cạnh nào đó của tam giác OAB (chẳng hạn điểm (1;149)) và kiểm tra xem tọa độ của các điểm đó có phải là nghiệm của hệ bất phương trình sau hay không:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

      Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      Phương pháp giải:

      a) Biểu diễn các miền nghiệm của từng bất phương trình \(x \ge 0;y \ge 0\) và \(x + y \le 150\)

      Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền) \(ax + by = c\).

      Bước 2: Lấy điểm một điểm không thuộc đường thẳng \(ax + by = c\) và thay vào bất phương trình cần xác định miền nghiệm.

      Bước 3: Nếu tọa độ điểm đó thỏa mãn bất phương trình thì miền nghiệm của bất phương trình chứa điểm đó.

      b) Vẽ tất cả các miền miền \({D_1},{D_2}\) và \({D_3}\) lên cùng một mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\)

      Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền) \(x = 0\). Đây là trục Oy.

      Bước 2: Lấy điểm A(150;0) không thuộc trục Oy và thay vào biểu thức \(x\), ta được: \(x = 150 \ge 0\).

      Bước 3: Do điểm A thỏa mãn bất phương trình nên miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng có chứa điểm A.

      Minh họa (phần không bị gạch chéo):

      Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

      Miền nghiệm của bất phương trình \(y \ge 0\)

      Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền) \(y = 0\). Đây là trục Ox.

      Bước 2: Lấy điểm B(0;150) không thuộc trục Ox và thay vào biểu thức \(y\), ta được: \(y = 150 \ge 0\).

      Bước 3: Do điểm B thỏa mãn bất phương trình nên miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng có chứa điểm B.

      Minh họa (phần không bị gạch chéo):

      Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

      Miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 150\):

      Bước 1: Vẽ đường thẳng (nét liền) \(x + y = 150\).

      Bước 2: Lấy điểm O(0;0) không thuộc đường thẳng \(x + y = 150\) và thay vào \(x + y\), ta được: \(0 + 0 = 0 \le 150\)

      Bước 3: Do điểm O thỏa mãn bất phương trình nên miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng có chứa điểm O.

      Minh họa (phần không bị gạch chéo):

      Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

      Vậy \({D_1}\) là nửa trên mặt phẳng có bờ là trục Oy, \({D_2}\) là nửa bên phải mặt phẳng có bờ là trục Ox và \({D_3}\) là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng x+y=150 chứa điểm O.

      b) Vẽ tất cả các miền miền \({D_1},{D_2}\) và \({D_3}\) lên cùng một mặt phẳng.

      Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5

      =>Miền tam giác OAB (H.2.5) có phải là giao điểm của các miền \({D_1},{D_2}\) và \({D_3}\)

      c) Lấy một điểm trong tam giác OAB (chẳng hạn điểm (1;2)) hoặc một điểm trên cạnh nào đó của tam giác OAB (chẳng hạn điểm (1;149)) và kiểm tra xem tọa độ của các điểm đó có phải là nghiệm của hệ bất phương trình sau hay không:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

      Lấy điểm (1;2) trong tam giác OAB, thay vào hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

      Ta được:

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 \ge 0}\\{2 \ge 0}\\{1 + 2 \le 150}\end{array}} \right.\) (luôn đúng)

      Vậy điểm (1;2) là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

      Lấy điểm (1;149), thay vào hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

      Ta được: 

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 \ge 0}\\{149 \ge 0}\\{1 + 149 \le 150}\end{array}} \right.\) (luôn đúng)

      Vậy điểm (1;149) là nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y \ge 0\\x + y \le 150\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn sau trên mặt phẳng tọa độ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\y > 0\\x + y \le 100\\2x + y < 120\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\)

      Bước 2: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(y > 0\)

      Bước 3: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 100\)

      Bước 4: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(2x + y < 120\)

      Miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\)

      Miền nghiệm của bất phương trình \(x \ge 0\) là nửa mặt phẳng bờ Oy chứa điểm (1;0).

      Bước 2: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(y > 0\)

      Miền nghiệm của bất phương trình \(y > 0\) là nửa mặt phẳng bờ Ox chứa điểm (0;1) không kể trục Ox.

      Bước 3: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 100\)

      + Vẽ đường thẳng d: x+y=100

      + Vì 0+0=0

      Do đó, miền nghiệm của bất phương trình \(x + y \le 100\) là nửa mặt phẳng bờ d chứa gốc tọa độ O.

      Bước 4: Xác định miền nghiệm của bất phương trình \(2x + y < 120\)

      Tương tự miền nghiệm của bất phương trình \(2x + y < 120\) là nửa mặt phẳng bờ d’ chúa gốc tọa độ O. (không kể đường thẳng d’).

      Khi đó miền không bị gạch là giao của các miền nghiệm của các bất phương trình trong hệ. Vậy miền không bị gạch là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho (Không kể đoạn thẳng OC và CD).

      Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 6

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên. Bài tập trang 28 và 29 SGK Toán 10 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể, từ đó củng cố và nâng cao hiểu biết về tập hợp.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước, dựa trên một điều kiện hoặc tiêu chí nhất định. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về tập hợp và cách xác định các phần tử của tập hợp.

      1. Xác định rõ điều kiện: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ điều kiện mà các phần tử của tập hợp phải thỏa mãn.
      2. Liệt kê các phần tử: Tìm các phần tử thỏa mãn điều kiện đã xác định và liệt kê chúng vào tập hợp.
      3. Kiểm tra lại: Đảm bảo rằng tất cả các phần tử trong tập hợp đều thỏa mãn điều kiện và không có phần tử nào bị bỏ sót.

      Bài 2: Xác định các tập hợp con

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về tập hợp con và cách xác định các tập hợp con.

      • Tập hợp con: Một tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
      • Cách xác định: Liệt kê tất cả các tập hợp mà các phần tử của chúng đều thuộc tập hợp ban đầu.

      Bài 3: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp, như hợp, giao, hiệu và phần bù. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.

      Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
      HợpA ∪ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
      GiaoA ∩ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
      HiệuA \ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
      Phần bùCATập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A.

      Lời khuyên khi giải bài tập

      Để giải tốt các bài tập về tập hợp, bạn nên:

      • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về tập hợp, tập hợp con, các phép toán trên tập hợp.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp bạn hình dung rõ hơn về các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Kết luận

      Việc giải các bài tập trong mục 2 trang 28, 29 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 10. Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời khuyên trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập về tập hợp và đạt được kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập hiệu quả!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10