Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Chúng tôi giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa.

Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Hãy cùng bắt đầu!

Trong hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ AB và AC. Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng 0, bằng 180? Cho tam giác đều ABC. Tính (AB,BC).

Câu hỏi

    Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng \({0^o}\), bằng \({180^o}?\)

    Phương pháp giải:

    Cách xác định góc giữa hai vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \)

    Lấy điểm A bất kì vẽ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \), khi đó \((\vec u,\vec v) = (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ) = \widehat {BAC}\)

    Lời giải chi tiết:

    Góc giữa hai vectơ bằng \({0^o}\) nếu chúng cùng hướng

    Góc giữa hai vectơ bằng \({180^o}\) nếu chúng ngược hướng.

    Luyện tập 1

      Cho tam giác đều ABC. Tính \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right)\).

      Phương pháp giải:

      Lấy D sao cho: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \).

      Khi đó: \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \widehat {BAD}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

      Lấy điểm D sao cho: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \)

      Khi đó ta có: \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \widehat {BAD}\)

      Dễ thấy ABCD là hình bình hành (hơn nữa còn là hình thoi) nên \(\widehat {BAD} = {180^o} - \widehat {ABC} = {120^o}\)

      Vậy số đo góc \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right)\) là \({120^o}\).

      HĐ1

        Trong hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \). Hãy tìm số đo các góc giữa \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {BD} \), \(\overrightarrow {DA} \) và \(\overrightarrow {DB} \).

        Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

        Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {BD} \) là góc CBD và số đo \(\widehat {CBD} = {30^o}\).

        Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {DA} \) và \(\overrightarrow {DB} \) là góc ADB.

         Ta có: \(\widehat {ACB} = \widehat {CBD} + \widehat {CDB}\) (tính chất góc ngoài)

        \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \widehat {CDB} = {80^o} - {30^o} = {50^o}\\ \Leftrightarrow \widehat {ADB} = {50^o}\end{array}\)

        Vậy số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {BD} \), \(\overrightarrow {DA} \) và \(\overrightarrow {DB} \) lần lượt là \({30^o},{50^o}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • Câu hỏi
        • Luyện tập 1

        Trong hình 4.39, số đo góc BAC cũng được gọi là số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \). Hãy tìm số đo các góc giữa \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {BD} \), \(\overrightarrow {DA} \) và \(\overrightarrow {DB} \).

        Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {BD} \) là góc CBD và số đo \(\widehat {CBD} = {30^o}\).

        Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {DA} \) và \(\overrightarrow {DB} \) là góc ADB.

         Ta có: \(\widehat {ACB} = \widehat {CBD} + \widehat {CDB}\) (tính chất góc ngoài)

        \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \widehat {CDB} = {80^o} - {30^o} = {50^o}\\ \Leftrightarrow \widehat {ADB} = {50^o}\end{array}\)

        Vậy số đo góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {BD} \), \(\overrightarrow {DA} \) và \(\overrightarrow {DB} \) lần lượt là \({30^o},{50^o}\)

        Khi nào thì góc giữa hai vectơ bằng \({0^o}\), bằng \({180^o}?\)

        Phương pháp giải:

        Cách xác định góc giữa hai vecto \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \)

        Lấy điểm A bất kì vẽ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u ,\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \), khi đó \((\vec u,\vec v) = (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ) = \widehat {BAC}\)

        Lời giải chi tiết:

        Góc giữa hai vectơ bằng \({0^o}\) nếu chúng cùng hướng

        Góc giữa hai vectơ bằng \({180^o}\) nếu chúng ngược hướng.

        Cho tam giác đều ABC. Tính \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right)\).

        Phương pháp giải:

        Lấy D sao cho: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \).

        Khi đó: \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \widehat {BAD}\)

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

        Lấy điểm D sao cho: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \)

        Khi đó ta có: \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AD} } \right) = \widehat {BAD}\)

        Dễ thấy ABCD là hình bình hành (hơn nữa còn là hình thoi) nên \(\widehat {BAD} = {180^o} - \widehat {ABC} = {120^o}\)

        Vậy số đo góc \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right)\) là \({120^o}\).

        Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

        Giải mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

        Mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và một số khái niệm cơ bản về logic mệnh đề. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương tiếp theo của môn Toán 10.

        1. Nội dung chính của Mục 1 trang 66

        • Ôn tập về tập hợp: Khái niệm tập hợp, các ký hiệu, cách biểu diễn tập hợp (liệt kê phần tử, mô tả bằng tính chất đặc trưng).
        • Các phép toán trên tập hợp: Hợp, giao, hiệu, phần bù của hai tập hợp. Các tính chất của các phép toán này.
        • Logic mệnh đề: Mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, phủ định của một mệnh đề.

        2. Các bài tập thường gặp trong Mục 1 trang 66

        Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh:

        1. Xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng, tập hợp khác rỗng.
        2. Thực hiện các phép toán trên tập hợp và chứng minh các tính chất.
        3. Xác định tính đúng sai của các mệnh đề.
        4. Viết mệnh đề phủ định của một mệnh đề cho trước.
        5. Sử dụng các phép toán logic để đơn giản hóa các biểu thức mệnh đề.

        3. Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1 trang 66

        Để giải tốt các bài tập trong mục này, học sinh cần:

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất: Hiểu rõ khái niệm tập hợp, các phép toán, và các quy tắc logic.
        • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác: Tránh nhầm lẫn giữa các ký hiệu.
        • Phân tích bài toán một cách cẩn thận: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
        • Áp dụng các công thức và tính chất phù hợp: Chọn công thức và tính chất phù hợp để giải quyết bài toán.
        • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

        4. Ví dụ minh họa: Giải bài tập 1.1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

        Bài tập: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

        Giải:

        A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6} (hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)

        A ∩ B = {3; 4} (giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)

        5. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ lời giải chi tiết cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức.

        6. Kết luận

        Mục 1 trang 66 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 10. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục này sẽ giúp bạn học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

        Tập hợpKý hiệuMô tả
        Tập hợp rỗng∅ hoặc {}Tập hợp không chứa phần tử nào
        Tập hợp conA ⊆ BMọi phần tử của A đều là phần tử của B

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10