Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Hai bạn An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:

Đề bài

Hai bạn An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:

a) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bé hơn 3;

b) Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc mà An gieo lớn hơn hoặc bằng 5;

c) Tích hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bé hơn 6;

d) Tổng hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số nguyên tố.

Lời giải chi tiết

Ta có số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right) = 36\).

a) Ta có \(E = \left\{ {\left( {1,1} \right);\left( {1,2} \right);\left( {2,1} \right);\left( {2,2} \right)} \right\}\). Suy ra \(n\left( E \right) = 4\) và \(P\left( E \right) = \frac{4}{{36}} = \frac{1}{9}\).

b) Ta có \(F = \{(1,5);(2,5);(3,5);(4,5);(5,5);(6,5);(1,6);(2,6);(3,6);(4,6);(5,6);(6;6)\}\). Suy ra \(n\left( F \right) = 12\). Vậy \(P\left( F \right) = \frac{{12}}{{36}} = \frac{1}{3}\).

c) Ta có \(G = \{ \left( {1;1} \right);\left( {1,2} \right);\left( {1,3} \right);\left( {1,4} \right);\left( {1,5} \right);\left( {2,1} \right);\left( {2,2} \right);\left( {3,1} \right);\left( {4,1} \right);\left( {5,1} \right)\} \). Suy ra \(n\left( G \right) = 10\). Vậy \(P\left( G \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).

d) Ta có \(H = \{ ( 1,1 );( 1,2 );( 2,1 );( 1,4 );( 2,3 );( 3,2 );( 4,1 );( 1,6 ) ;( 2,5 ) ;( 3,4 );( 4,3 );( 5,2 );( 6,1 );( 5,6 );( 6,5 ) \}\)

. Suy ra \(n\left( H \right) = 15\). Vậy \(P\left( H \right) = \frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}\).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ
  • Các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, nhân với một số)
  • Tích vô hướng của hai vectơ
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học phẳng

Nội dung bài tập 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài tập 9.5 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm của các cạnh trong một hình bình hành. Cụ thể, cho hình bình hành ABCD, gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} =overrightarrow{NC}.

Lời giải chi tiết bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để chứng minh đẳng thức overrightarrow{AM} =overrightarrow{NC}, ta có thể sử dụng các tính chất của vectơ và trung điểm. Dưới đây là lời giải chi tiết:

  1. Vì M là trung điểm của AB, ta có: overrightarrow{AM} =frac{1}{2}overrightarrow{AB}
  2. Vì N là trung điểm của CD, ta có: overrightarrow{NC} =frac{1}{2}overrightarrow{DC}
  3. Do ABCD là hình bình hành, ta có: overrightarrow{AB} =overrightarrow{DC}
  4. Từ (1), (2) và (3), suy ra: overrightarrow{AM} =frac{1}{2}overrightarrow{AB} =frac{1}{2}overrightarrow{DC} =overrightarrow{NC}

Vậy, ta đã chứng minh được đẳng thức overrightarrow{AM} =overrightarrow{NC}.

Mở rộng và các bài tập tương tự

Bài tập 9.5 là một ví dụ điển hình về việc ứng dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Để hiểu sâu hơn về vectơ và các ứng dụng của nó, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự, ví dụ:

  • Chứng minh rằng giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành là trung điểm của mỗi đường.
  • Cho hình bình hành ABCD, tìm vectơ overrightarrow{AC} theo overrightarrow{AB}overrightarrow{AD}.

Lời khuyên khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh nên:

  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 9.5 trang 82 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10