Bài 3 trang 95 SGK Toán 10 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 trang 95 SGK Toán 10 Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Khi đó giá trị của b + c là:
Đề bài
Biết rằng parabol \(y = {x^2} + bx + c\) có đỉnh I(1;4). Khi đó giá trị của \(b + c\) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thay tọa độ điểm I vào biểu thức của parabol
Lời giải chi tiết
Parabol có đỉnh I(1;4) hay I(1;4) thuộc parabol
\( \Rightarrow 4 = {1^2} + 1.b + c \Leftrightarrow b + c = 3\)
Chọn C.
Bài 3 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc áp dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.
Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy biểu diễn vectơ AM qua hai vectơ AB và AD.
Lời giải:
Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC. Do đó, BM = 1/2 BC. Vì ABCD là hình bình hành, ta có BC = AD. Vậy BM = 1/2 AD.
Ta có: AM = AB + BM = AB + 1/2 AD.
Cho ba điểm A, B, C bất kỳ. Gọi I là điểm sao cho AI = 2AB. Hãy biểu diễn vectơ CI qua hai vectơ CA và CB.
Lời giải:
Ta có: CI = CA + AI = CA + 2AB. Mặt khác, AB = CB - CA. Vậy CI = CA + 2(CB - CA) = CA + 2CB - 2CA = 2CB - CA.
Các bài tập tương tự bài 3 thường yêu cầu học sinh:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:
Khi giải bài tập về vectơ, học sinh cần lưu ý:
Để củng cố kiến thức về vectơ, các em học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 3 trang 95 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về vectơ và các ứng dụng của nó trong hình học phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và các bài tập tương tự.