Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả cao trong học tập.

Một viên bi rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống mặt đất. Độ cao h (mét) so với mặt đất của viên bi trong khi rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) theo công thức:

Câu hỏi

    Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc hai?

    A. \(y = {x^4} + 3{x^2} + 2\) 

    B.\(y = \frac{1}{{{x^2}}}\)

    C.\(y = - 3{x^2} + 1\)

    D.\(y = 3{\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} + 3.\frac{1}{x} - 1\)\(\)

    Phương pháp giải:

    Hàm số bậc hai là hàm số có dạng: \(y = a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\)

    Lời giải chi tiết:

    Hàm số \(y = - 3{x^2} + 1\) là hàm số bậc hai

    Vận dụng 1

      Một viên bi rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống mặt đất. Độ cao h (mét) so với mặt đất của viên bi trong khi rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) theo công thức: \(h = 19,6 - 4,9{t^2};h,t \ge 0\).

      a) Hỏi sau bao nhiêu giây kể từ khi rơi viên bi chạm đất?

      b) Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số h.

      Lời giải chi tiết:

      a) Để viên bi chạm đất thì \(\begin{array}{l}h = 0 \Leftrightarrow 19,6 - 4,9{t^2} = 0\\ \Leftrightarrow 4,9{t^2} = 19,6 \Leftrightarrow {t^2} = 4\end{array}\)

      Do \(t \ge 0\) nên t=2(s)

      Vậy sau 2 giây thì viên bi chạm đất

      b) Theo bài ra ta có: \(t \ge 0\) nên tập xác định của hàm số h là \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)

      Mặt khác: \(4,9{t^2} \ge 0 \Rightarrow 19,6 - 4,9{t^2} \le 19,6\)

      \( \Rightarrow 0 \le h \le 19,6\). Do đó tập giá trị của hàm số h là \(\left[ {0;19,6} \right]\)

      HĐ1

        Xét bài toán rào vườn ở tình huống mở đầu. Gọi x mét \((0 < x < 10)\)là khoảng cách từ điểm cắm cọc đến bờ tường (H.6.8). Hãy tính theo x:

        a) Độ dài cạnh PQ của mảnh đất.

        b) Diện tích S(x) của mảnh đất được rào chắn.

        Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Theo bài ra ta có: \(x + x + PQ = 20 \Rightarrow PQ = 20 - 2x\)(m)

        b) Diện tích của mảnh đất được rào chắn là: \(\)\(x.PQ = x.(20 - 2x) = - 2{x^2} + 20x({m^2})\)

        Luyện tập 1

          Cho hàm số \(y = (x - 1)(2 - 3x)\)

          a) Hàm số đã cho có phải hàm số bậc hai không? Nếu có, hãy xác định các hệ số a, b, c của nó.

          b) Thay dấu “?” bằng các số thích hợp để hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số đã cho

          Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Hàm số có dạng \(a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) là hàm số bậc hai

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có \((x - 1)(2 - 3x) = 2x - 3{x^2} - 2 + 3x = - 3{x^2} + 5x - 2\)

          Do đó hàm y=(x-1)(2-3x) là hàm số bậc hai với \(a = - 3;b = 5;c = - 2\)

          b) Thay các giá trị của x vào y=(x-1)(2-3x) ta có

          Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • Câu hỏi
          • Luyện tập 1
          • Vận dụng 1

          Xét bài toán rào vườn ở tình huống mở đầu. Gọi x mét \((0 < x < 10)\)là khoảng cách từ điểm cắm cọc đến bờ tường (H.6.8). Hãy tính theo x:

          a) Độ dài cạnh PQ của mảnh đất.

          b) Diện tích S(x) của mảnh đất được rào chắn.

          Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Theo bài ra ta có: \(x + x + PQ = 20 \Rightarrow PQ = 20 - 2x\)(m)

          b) Diện tích của mảnh đất được rào chắn là: \(\)\(x.PQ = x.(20 - 2x) = - 2{x^2} + 20x({m^2})\)

          Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc hai?

          A. \(y = {x^4} + 3{x^2} + 2\) 

          B.\(y = \frac{1}{{{x^2}}}\)

          C.\(y = - 3{x^2} + 1\)

          D.\(y = 3{\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} + 3.\frac{1}{x} - 1\)\(\)

          Phương pháp giải:

          Hàm số bậc hai là hàm số có dạng: \(y = a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\)

          Lời giải chi tiết:

          Hàm số \(y = - 3{x^2} + 1\) là hàm số bậc hai

          Cho hàm số \(y = (x - 1)(2 - 3x)\)

          a) Hàm số đã cho có phải hàm số bậc hai không? Nếu có, hãy xác định các hệ số a, b, c của nó.

          b) Thay dấu “?” bằng các số thích hợp để hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số đã cho

          Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Hàm số có dạng \(a{x^2} + bx + c(a \ne 0)\) là hàm số bậc hai

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có \((x - 1)(2 - 3x) = 2x - 3{x^2} - 2 + 3x = - 3{x^2} + 5x - 2\)

          Do đó hàm y=(x-1)(2-3x) là hàm số bậc hai với \(a = - 3;b = 5;c = - 2\)

          b) Thay các giá trị của x vào y=(x-1)(2-3x) ta có

          Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3

          Một viên bi rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống mặt đất. Độ cao h (mét) so với mặt đất của viên bi trong khi rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) theo công thức: \(h = 19,6 - 4,9{t^2};h,t \ge 0\).

          a) Hỏi sau bao nhiêu giây kể từ khi rơi viên bi chạm đất?

          b) Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số h.

          Lời giải chi tiết:

          a) Để viên bi chạm đất thì \(\begin{array}{l}h = 0 \Leftrightarrow 19,6 - 4,9{t^2} = 0\\ \Leftrightarrow 4,9{t^2} = 19,6 \Leftrightarrow {t^2} = 4\end{array}\)

          Do \(t \ge 0\) nên t=2(s)

          Vậy sau 2 giây thì viên bi chạm đất

          b) Theo bài ra ta có: \(t \ge 0\) nên tập xác định của hàm số h là \(D = \left[ {0; + \infty } \right)\)

          Mặt khác: \(4,9{t^2} \ge 0 \Rightarrow 19,6 - 4,9{t^2} \le 19,6\)

          \( \Rightarrow 0 \le h \le 19,6\). Do đó tập giá trị của hàm số h là \(\left[ {0;19,6} \right]\)

          Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

          Giải mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về vectơ. Các bài tập trang 11 và 12 SGK Toán 10 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các khái niệm về vectơ, phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp củng cố lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về vectơ

          Bài 1 thường bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận về định nghĩa vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), và các tính chất của phép toán vectơ. Để giải tốt bài 1, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

          Bài 2: Ứng dụng của vectơ trong hình học

          Bài 2 thường tập trung vào việc sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, giải các bài toán về hình học phẳng. Ví dụ, sử dụng vectơ để chứng minh hai đường thẳng song song, hai tam giác bằng nhau, hoặc tính diện tích hình bình hành.

          Bài 3: Bài tập tổng hợp

          Bài 3 thường là một bài tập tổng hợp, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề phức tạp hơn. Bài tập này thường đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích, tổng hợp và suy luận logic.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, xác định các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
          2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
          3. Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải bài toán.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, với A(1;2), B(3;4), C(5;6). Tính độ dài cạnh AB.

          Giải: Sử dụng công thức tính độ dài vectơ: AB = √((3-1)² + (4-2)²) = √(2² + 2²) = √8 = 2√2

          Ví dụ 2: Cho hai vectơ a = (1;2) và b = (3;4). Tính tích vô hướng của hai vectơ này.

          Giải: Sử dụng công thức tính tích vô hướng: a.b = (1*3) + (2*4) = 3 + 8 = 11

          Lưu ý quan trọng

          • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ.
          • Thành thạo các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số, tích vô hướng).
          • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích bài toán.
          • Thường xuyên ôn tập và làm bài tập để củng cố kiến thức.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách bài tập Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

          Kết luận

          Việc giải các bài tập mục 1 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc bạn học tập hiệu quả!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10