Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 3: Hàm số và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định và tập giá trị của hàm số để giải quyết.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Để tránh núi, giao thông hiện tại phải đi vòng như mô hình trong Hình 3.19. Để rút ngắn khoảng cách và tránh sạt lở núi, người ta dự định làm đường hầm xuyên núi, nối thẳng từ A tới D. Hỏi độ dài đường mới sẽ giảm bao nhiêu kilômét so với đường cũ?

Đề bài

Để tránh núi, giao thông hiện tại phải đi vòng như mô hình trong Hình 3.19. Để rút ngắn khoảng cách và tránh sạt lở núi, người ta dự định làm đường hầm xuyên núi, nối thẳng từ A tới D. Hỏi độ dài đường mới sẽ giảm bao nhiêu kilômét so với đường cũ?

Giải bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

Bước 1: Tính AC: \(A{C^2} = B{C^2} + B{A^2} - 2.BC.BA.\cos ABC\)

Bước 2: Tính góc ACB, suy ra góc ACD.

Bước 3: Tính AD: \(A{D^2} = D{C^2} + C{A^2} - 2.DC.CA\cos ACD\)

Bước 4: Tính số kilomet giảm đi so với đường cũ.

Lời giải chi tiết

Bước 1:

Áp dụng định lí cos trong tam giác ABC ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = {6^2} + {8^2} - 2.6.8.\cos {105^o}\\ \Rightarrow AC \approx 11,1735\;(km)\end{array}\)

Bước 2:

Lại có: Theo định lí sin thì

 \(\begin{array}{l}\frac{{AB}}{{\sin ACB}} = \frac{{AC}}{{\sin ABC}} \Rightarrow \sin ACB = \frac{{8.\sin {{105}^o}}}{{11,1735}}\\ \Rightarrow \widehat {ACB} \approx 44^o\\ \Rightarrow \widehat {ACD} = {135^o} - 44^o = 91^o\end{array}\)

Bước 3:

Áp dụng định lí cos trong tam giác ACD ta có:

\(\begin{array}{l}A{D^2} = {12^2} + 11,{1735^2} - 2.12.11,1735\cos 91^o\\ \Rightarrow AD \approx 16,5387\;(km)\end{array}\)

Bước 4:

Độ dài đường mới giảm số kilomet so với đường cũ là: \(12 + 6 + 8 - 16,5387 = 9,4613\;(km)\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.11 SGK Toán 10 tập 1 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta xét hàm số f(x) = -2x2 + 4x + 1 và thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Xác định parabol y = f(x).
  2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Tìm trục đối xứng của parabol.
  4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết

1. Xác định parabol y = f(x)

Hàm số f(x) = -2x2 + 4x + 1 là một hàm số bậc hai. Đồ thị của hàm số là một parabol.

  • Hệ số a = -2 < 0, do đó parabol có dạng mở xuống.
  • Đỉnh của parabol có hoành độ x0 = -b / (2a) = -4 / (2 * -2) = 1.
  • Tung độ của đỉnh là y0 = f(1) = -2 * 12 + 4 * 1 + 1 = 3.
  • Vậy, đỉnh của parabol là I(1; 3).

2. Tìm tọa độ đỉnh của parabol

Như đã tính ở trên, tọa độ đỉnh của parabol là I(1; 3).

3. Tìm trục đối xứng của parabol

Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0 = 1.

4. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số

Vì a = -2 < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 1) và đồng biến trên khoảng (1; +∞).

5. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

Vì a = -2 < 0, parabol có giá trị lớn nhất tại đỉnh và không có giá trị nhỏ nhất.

Giá trị lớn nhất của hàm số là y0 = 3, đạt được khi x = 1.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về hàm số bậc hai, cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c.
  • Hệ số a quyết định độ mở và chiều của parabol.
  • Hoành độ đỉnh: x0 = -b / (2a).
  • Tung độ đỉnh: y0 = f(x0).
  • Trục đối xứng: x = x0.
  • Khoảng đồng biến, nghịch biến phụ thuộc vào dấu của hệ số a.
  • Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất phụ thuộc vào dấu của hệ số a.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 3.12 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  • Bài 3.13 trang 44 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 3.11 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về hàm số bậc hai và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10