Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương 3: Hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Một tàu đánh cá xuất phát từ cảng A, đi theo hướng S70E với vận tốc 70 km/h. Đi được 90 phút thì động cơ của tàu bị hỏng nên tàu trôi tự do theo hướng nam với vận tốc 8 km/h. Sau 2 giờ kể từ khi động cơ bị hỏng, tàu neo đậu được vào một hòn đảo. a) Tính khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu. b) Xác định hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

LG b

    b) Xác định hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

    Lời giải chi tiết:

    Theo sơ đồ, hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là \(S{\alpha ^o}E\) với \({\alpha ^o} = \widehat {CAS}\).

    Do BC // AS nên \(\widehat {CAS}= \widehat {ACB}\)

    Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

    \(\frac{BC}{{\sin A}} = \frac{AC}{{\sin B}} = \frac{AB}{{\sin C}}\)\( \Rightarrow \sin C = \frac{{AB.\sin B}}{AC}\)

    Mà \(\widehat B = {110^o}\); \(AC \approx 111,5\); AB = 105.

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin C= \frac{{105.\sin {{110}^o}}}{{111,5}} \approx 0,885\\ \Rightarrow \widehat C \approx {62^o}(do\;\widehat C < {90^o})\end{array}\)

    Vậy hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là \(S{62^o}E\).

    LG a

      Tính khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Vẽ hình mô tả đường đi từ cảng A, đến nơi mà động cơ hỏng (kí hiệu là B) và hòn đảo (kí hiệu là C) nơi tàu neo đậu.

      Giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 0 1

      Bước 2: Tính góc \(\widehat {ABC}\), quãng đường tàu đi được sau 90 phút () và quãng đường tàu trôi tự do ().

      Bước 3: Tính khoảng cách từ cảng tới nơi tàu neo đậu (đoạn AC) bằng cách áp dụng định lí cosin tại đỉnh B.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có sơ đồ đường đi như sau:

      Giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 0 2

      Trong đó: B là nơi động cơ bị hỏng, C là ví trí neo đậu của tàu trên hòn đảo.

      Khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là đoạn AC.

       Quãng đường tàu đi được sau 90 phút hay 1,5 giờ (ngay trước khi hỏng động cơ) là:

      70.1,5 = 105 (km) hay AB = 105.

      Sau 2 giờ tàu trôi tự do từ B đến C với vận tốc 8km/h , suy ra BC= 8.2 = 16 (km).

      Ban đầu tàu di chuyển theo hướng \(S{70^o}E\) nên \(\widehat {BAS} = {70^o}\). Sau khi động cơ bị hỏng, tàu trôi theo hướng Nam do đó BC song song với AS.

      \( \Rightarrow \widehat {ABC} = {180^o} - \widehat {BAS} = {110^o}\)

      Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta có:

      \({AC^2} = {BC^2} + {AB^2} - 2.AC.BC.\cos B\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {AC^2} = {16^2} + {105^2} - 2.16.105.\cos {110^o} \approx 12430\\ \Rightarrow AC \approx 111,5.\end{array}\)

      Vậy khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là khoảng 111,5 km.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LG a
      • LG b

      Một tàu đánh cá xuất phát từ cảng A, đi theo hướng \(S{70^o}E\) với vận tốc 70 km/h. Đi được 90 phút thì động cơ của tàu bị hỏng nên tàu trôi tự do theo hướng nam với vận tốc 8 km/h. Sau 2 giờ kể từ khi động cơ bị hỏng, tàu neo đậu được vào một hòn đảo.

      a) Tính khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

      b) Xác định hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

      Tính khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Vẽ hình mô tả đường đi từ cảng A, đến nơi mà động cơ hỏng (kí hiệu là B) và hòn đảo (kí hiệu là C) nơi tàu neo đậu.

      Giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

      Bước 2: Tính góc \(\widehat {ABC}\), quãng đường tàu đi được sau 90 phút () và quãng đường tàu trôi tự do ().

      Bước 3: Tính khoảng cách từ cảng tới nơi tàu neo đậu (đoạn AC) bằng cách áp dụng định lí cosin tại đỉnh B.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có sơ đồ đường đi như sau:

      Giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

      Trong đó: B là nơi động cơ bị hỏng, C là ví trí neo đậu của tàu trên hòn đảo.

      Khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là đoạn AC.

       Quãng đường tàu đi được sau 90 phút hay 1,5 giờ (ngay trước khi hỏng động cơ) là:

      70.1,5 = 105 (km) hay AB = 105.

      Sau 2 giờ tàu trôi tự do từ B đến C với vận tốc 8km/h , suy ra BC= 8.2 = 16 (km).

      Ban đầu tàu di chuyển theo hướng \(S{70^o}E\) nên \(\widehat {BAS} = {70^o}\). Sau khi động cơ bị hỏng, tàu trôi theo hướng Nam do đó BC song song với AS.

      \( \Rightarrow \widehat {ABC} = {180^o} - \widehat {BAS} = {110^o}\)

      Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta có:

      \({AC^2} = {BC^2} + {AB^2} - 2.AC.BC.\cos B\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow {AC^2} = {16^2} + {105^2} - 2.16.105.\cos {110^o} \approx 12430\\ \Rightarrow AC \approx 111,5.\end{array}\)

      Vậy khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là khoảng 111,5 km.

      b) Xác định hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.

      Lời giải chi tiết:

      Theo sơ đồ, hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là \(S{\alpha ^o}E\) với \({\alpha ^o} = \widehat {CAS}\).

      Do BC // AS nên \(\widehat {CAS}= \widehat {ACB}\)

      Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

      \(\frac{BC}{{\sin A}} = \frac{AC}{{\sin B}} = \frac{AB}{{\sin C}}\)\( \Rightarrow \sin C = \frac{{AB.\sin B}}{AC}\)

      Mà \(\widehat B = {110^o}\); \(AC \approx 111,5\); AB = 105.

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \sin C= \frac{{105.\sin {{110}^o}}}{{111,5}} \approx 0,885\\ \Rightarrow \widehat C \approx {62^o}(do\;\widehat C < {90^o})\end{array}\)

      Vậy hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu là \(S{62^o}E\).

      Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

      Giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

      Bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương Hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, bao gồm:

      • Định nghĩa hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
      • Hệ số a và b: ý nghĩa của hệ số a (độ dốc) và b (giao điểm với trục tung)
      • Cách xác định hàm số bậc nhất khi biết các yếu tố khác nhau

      Nội dung bài tập 3.8:

      (Đề bài cụ thể của bài 3.8 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Hãy tìm giá trị của y khi x = 1; x = -2; x = 0.)

      Lời giải chi tiết:

      Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

      1. Thay giá trị của x vào công thức hàm số y = 2x - 3.
      2. Tính toán giá trị của y tương ứng với mỗi giá trị của x.

      Ví dụ:

      • Khi x = 1, ta có: y = 2 * 1 - 3 = -1
      • Khi x = -2, ta có: y = 2 * (-2) - 3 = -7
      • Khi x = 0, ta có: y = 2 * 0 - 3 = -3

      Kết luận:

      Vậy, khi x = 1 thì y = -1; khi x = -2 thì y = -7; khi x = 0 thì y = -3.

      Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

      Ngoài bài 3.8, chương Hàm số bậc nhất còn có nhiều dạng bài tập khác. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

      • Bài tập tìm hệ số a và b của hàm số bậc nhất: Sử dụng các thông tin đã cho trong đề bài (ví dụ: hàm số đi qua hai điểm, giá trị của hàm số tại một điểm) để lập hệ phương trình và giải tìm a và b.
      • Bài tập xác định hàm số bậc nhất: Dựa vào các yếu tố đã cho (ví dụ: độ dốc, giao điểm với trục tung) để viết phương trình hàm số.
      • Bài tập ứng dụng hàm số bậc nhất vào thực tế: Chuyển đổi bài toán thực tế thành bài toán toán học, sử dụng hàm số bậc nhất để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng và giải bài toán.

      Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất:

      • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho.
      • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu tham khảo:

      • Sách giáo khoa Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaitoan.edu.vn)

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 3.8 trang 42 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10