Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về vectơ và các phép toán vectơ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ.

Đề bài

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}y - 2x \le 2\\y \le 4\\x \le 5\\x + y \ge - 1\end{array} \right.\) trên mặt phẳng tọa độ.

Từ đó tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F\left( {x;y} \right) = - x - y\) với \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn hệ trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

- Biểu diễn các miền nghiệm của từng bất phương trình \(y - 2x \le 2\); \(y \le 4\); \(x \le 5\) và \(x + y \ge - 1\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

Bước 1: Vẽ đường thẳng \(ax + by = c\)

Bước 2: Lấy điểm một điểm không thuộc đường thẳng \(ax + by = c\) và thay vào bất phương trình cần xác định miền nghiệm.

Bước 3: Nếu tọa độ điểm đó thỏa mãn bất phương trình thì miền nghiệm của bất phương trình chứa điểm đó.

- Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F\left( {x;y} \right) = - x - y\)

Bước 1: Xác định các đỉnh của đa giác

Bước 2: Tính giá trị \(F\left( {x;y} \right) = - x - y\) tại các đỉnh đó và kết luận.

Lời giải chi tiết

Bước 1: Vẽ đường thẳng \(d_1: y-2x=2\) đi qua (0;2) và (-1;0). 

Lấy điểm O(0;0) không thuộc \(d_1\). Vì 0-2.0=0<2 nên O thuộc miền nghiệm

Miền nghiệm của BPT \(y - 2x \le 2\) là nửa mp bờ \(d_1\), chứa điểm O.

Bước 2: Vẽ đường thẳng \(d_2: y=4\) đi qua (0;4) và (1;4). 

Lấy điểm O(0;0) không thuộc \(d_2\). Vì 0<4 nên O thuộc miền nghiệm.

Miền nghiệm của BPT \(y \le 4\) là nửa mp bờ \(d_2\), chứa điểm O.

Bước 3: Vẽ đường thẳng \(d_3: x=5\) đi qua (5;0) và (5;1). 

Lấy điểm O(0;0) không thuộc \(d_3\). Vì 0<5 nên O thuộc miền nghiệm

Miền nghiệm của BPT \(x \le 5\) là nửa mp bờ \(d_3\), chứa điểm O.

Bước 4: Vẽ đường thẳng \(d_4: x + y = - 1\) đi qua (-1;0) và (0;-1). 

Lấy điểm O(0;0) không thuộc \(d_4\). Vì 0+0=0>-1 nên O thuộc miền nghiệm.

Miền nghiệm của BPT \(x + y \ge - 1\) là nửa mp bờ \(d_4\), chứa điểm O.

Giải bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

Miền biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình là miền tứ giác ABCD với

A(1;4); B(5;4), C(5;-6); D(-1;0).

Giá trị F tại các điểm A, B, C, D lần lượt là:

\(F\left( {1;4} \right) = - 1 - 4 = - 5\)

\(F\left( {5;4} \right) = - 5 - 4 = - 9\)

\(F\left( {5;-6} \right) = - 5 - (-6) = 1\)

\(F\left( { - 1;0} \right) = - \left( { - 1} \right) - 0 = 1\)

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức F(x;y) là 1 và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x;y) là -9.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Trước khi đi vào giải chi tiết bài 2.14, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về vectơ và các phép toán vectơ. Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối. Các phép toán vectơ bao gồm:

  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép trừ vectơ: AB - CD = AB + DC
  • Phép nhân vectơ với một số thực: k.AB là một vectơ cùng hướng với AB nếu k > 0 và ngược hướng nếu k < 0. Độ dài của k.AB là |k| lần độ dài của AB.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), với θ là góc giữa hai vectơ.

Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng để giải quyết bài tập 2.14 một cách hiệu quả.

Giải chi tiết bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho tam giác ABC, tìm vectơ AB + AC)

Lời giải:

  1. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng trong đề bài, như các vectơ đã cho, yêu cầu của bài toán.
  2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các quy tắc và công thức về vectơ để biến đổi và tính toán.
  3. Trình bày lời giải: Viết lời giải một cách rõ ràng, logic, có giải thích các bước thực hiện.

(Giải chi tiết từng bước của bài toán, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Ví dụ:

Áp dụng quy tắc hình bình hành, ta có: AB + AC = AD, trong đó AD là đường chéo của hình bình hành ABCD.

Do đó, vectơ AB + AC có độ dài bằng độ dài đường chéo AD và hướng từ A đến D.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2.14, còn rất nhiều bài tập tương tự về vectơ và các phép toán vectơ. Để giải quyết các bài tập này, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để cộng vectơ.
  • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng vectơ.
  • Sử dụng công thức tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Bài 2.15 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  2. Bài 2.16 trang 33 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức
  3. Các bài tập trắc nghiệm về vectơ

Kết luận

Bài 2.14 trang 32 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải đã trình bày, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
Phép cộng vectơQuy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10