Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? (1) Nếu các giá trị của mẫu số liệu càng tập trung quanh giá trị trung bình thì độ lệch chuẩn càng lớn. (2) Khoảng biến thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất và bé nhất, bỏ qua thông tin của các giá trị còn lại. (3) Khoảng tứ phân vị có sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất. (4) Khoảng tứ phân vị chính là khoảng biến thiên của nửa dưới mẫu số liệu đã sắp xếp. (5) Các số đo độ phân tán đều không âm.

Đề bài

Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?

(1) Nếu các giá trị của mẫu số liệu càng tập trung quanh giá trị trung bình thì độ lệch chuẩn càng lớn.

(2) Khoảng biến thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất và bé nhất, bỏ qua thông tin của các giá trị còn lại.

(3) Khoảng tứ phân vị có sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất.

(4) Khoảng tứ phân vị chính là khoảng biến thiên của nửa dưới mẫu số liệu đã sắp xếp.

(5) Các số đo độ phân tán đều không âm.

Lời giải chi tiết

Khẳng định (1): Nếu các giá trị của mẫu số liệu càng tập trung quanh giá trị trung bình thì độ lệch của mỗi giá trị so với giá trị trung bình càng nhỏ (tức là \({x_i} - \overline x \) càng nhỏ, với \(i = 1;2;...;n\)), dẫn đến độ lệch chuẩn càng nhỏ.

\(\Rightarrow\) (1) Sai.

Khẳng định (2): Khoảng biến thiên R bằng hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất nên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất và bé nhất.

\(\Rightarrow\) (2) Đúng.

Khẳng định (3): Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\), các giá trị \({Q_1},{Q_3}\) không bị ảnh hưởng bởi giá trị của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (với n > 4).

\(\Rightarrow\) (3) Sai.

Khẳng định (4): Khoảng tứ phân vị chính là khoảng biến thiên của 50% số liệu chính giữa của mẫu số liệu đã sắp xếp.

\(\Rightarrow\) (4) Sai.

Khẳng định (5): Các số đo độ phân tán là:

Khoảng biến thiên R = Số lớn nhất – Số nhỏ nhất > 0.

Trước khi tính khoảng tứ phân vị thì mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm

\(\Rightarrow\) \({Q_3} > {Q_1}\) \(\Rightarrow\) \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} > 0\).

Phương sai \({s^2} = \frac{{{{\left( {{x_1} - \overline x} \right)}^2} + {{\left( {{x_2} - \overline x} \right)}^2} + ... + {{\left( {{x_n} - \overline x} \right)}^2}}}{n} \ge 0\).

Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \ge 0\).

\(\Rightarrow\) Các số đo độ phân tán đều không âm.

\(\Rightarrow\) (5) Đúng.

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này thường yêu cầu học sinh sử dụng các kiến thức về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra vuông góc.
  • Hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ cho một hình vẽ hoặc một số thông tin về các điểm, vectơ trong mặt phẳng. Dựa vào đó, chúng ta cần:

  1. Chọn hệ tọa độ thích hợp.
  2. Tìm tọa độ của các vectơ liên quan.
  3. Sử dụng các công thức và kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết bài 5.11 sẽ được trình bày tại đây. Bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, sử dụng hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Lời giải cần đảm bảo tính chính xác, dễ hiểu và logic.)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

(Nội dung ví dụ minh họa sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ cần tương tự như bài 5.11, nhưng có thể đơn giản hơn để dễ hiểu.)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 5.13 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10

Mẹo giải bài tập vectơ

Dưới đây là một số mẹo giúp các em giải bài tập vectơ hiệu quả hơn:

  • Vẽ hình: Vẽ hình giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
  • Chọn hệ tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp giúp đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức và kiến thức về vectơ.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 5.11 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp công thức vectơ

Công thứcMô tả
a = (x; y)Vectơ a có tọa độ (x; y)
a + b = (x1 + x2; y1 + y2)Phép cộng vectơ
k.a = (kx; ky)Phép nhân vectơ với một số thực
a.b = x1.x2 + y1.y2Tích vô hướng của hai vectơ

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10