Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Xác định parabol trong mỗi trường hợp sau

Đề bài

Xác định parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + 3\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\left( P \right)\) đi qua hai điểm \(A(1;1)\) và \(B( - 1;0)\).

b) \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M(1;2)\) và nhận đường thẳng \(x = 1\) làm trục đối xứng.

c) \(\left( P \right)\) có đỉnh là \(I(1;4).\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a) thay các điểm \(A(1;1)\) và \(B( - 1;0)\) vào parabol \(\left( P \right)\) để giải hệ phương trình tìm \(a,\,\,b\).

b) thay điểm \(M(1;2)\) vào parabol \(\left( P \right)\) và trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}} = 1\) để giải hệ phương trình tìm \(a,\,\,b\).

c) thay đỉnh \(I(1;4)\) vào parabol \(\left( P \right)\) và trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}} = 1\) để giải hệ phương trình tìm \(a,\,\,b\).

Lời giải chi tiết

a) Theo giả thiết, hai điểm \(A(1;1)\) và \(B( - 1;0)\) thuộc parabol \(\left( P \right):y = a{x^2} + bx + 3\) nên ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b + 3 = 1}\\{a - b + 3 = 0}\end{array}\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = \frac{{ - 5}}{2}}\\{b = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.} \right.\)

Vậy hàm số cần tìm là: \(y = - \frac{5}{2}{x^2} + \frac{1}{2}x + 3.\)

b) Parabol nhận \(x = 1\) làm trục đối xứng nên \( - \frac{b}{{2a}} = 1\,\, \Leftrightarrow \,\,b = - 2a.\)

Điểm \(M(1;2)\) thuộc parabol nên \(a + b + 3 = 2\,\, \Leftrightarrow \,\,a + b = - 1.\)

Do đó, ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = - 2a}\\{a + b = - 1}\end{array}\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 1}\\{b = - 2}\end{array}} \right.} \right.\)

Vậy hàm số cần tìm là: \(y = {x^2} - 2x + 3\)

c) Parabol có đỉnh \(I(1;4)\) nên ta có:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - \frac{b}{{2a}} = 1}\\{a + b + 3 = 4}\end{array}\,\, \Leftrightarrow \,\,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{b = - 2a}\\{a + b = 1}\end{array}\,\, \Leftrightarrow \,\,} \right.} \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = - 1}\\{b = 2}\end{array}} \right.\)

Vậy hàm số cần tìm là: \(y = - {x^2} + 2x + 3.\)

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của tích vô hướng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán về hình học phẳng và không gian.

Lời giải chi tiết bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho tam giác ABC, tìm vectơ AB + AC)

Lời giải:

  1. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng trong đề bài, như các vectơ đã cho, yêu cầu của bài toán.
  2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất và công thức liên quan đến vectơ để giải quyết bài toán.
  3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân vectơ một cách chính xác.
  4. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng phù hợp với yêu cầu của đề bài và các kiến thức đã học.

(Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Bước 1: Vẽ hình minh họa tam giác ABC.

Bước 2: Áp dụng quy tắc cộng vectơ để tìm vectơ AB + AC.

Bước 3: Kết luận: Vectơ AB + AC là vectơ AD, trong đó D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.31, còn rất nhiều bài tập tương tự về vectơ trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp hình học: Sử dụng hình vẽ minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra lời giải.
  • Phương pháp đại số: Sử dụng các công thức và tính chất của vectơ để giải quyết bài toán.
  • Phương pháp tọa độ: Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về vectơ, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 6.33 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho kết quả là một số thực.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10