Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 1. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 1 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tất cả các nghiệm của phương trình (x + 3)(2x – 6) = 0 là A. x = -3 B. x = 3 C. x = 3 và x = - 3 D. x = 2

Đề bài

Tất cả các nghiệm của phương trình (x + 3)(2x – 6) = 0 là

A. x = -3

B. x = 3

C. x = 3 và x = - 3

D. x = 2

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Dựa vào tích A.B = 0 suy ra A = 0 hoặc B = 0

Lời giải chi tiết

(x + 3)(2x – 6) = 0

x + 3 = 0 hoặc 2x – 6 = 0

suy ra x = -3 hoặc x = 3

Đáp án C

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 1 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 1 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 1 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời rút gọn biểu thức và tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Nội dung chi tiết bài tập 1

Bài tập 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức. Cụ thể:

  1. Thực hiện phép cộng hai đa thức.
  2. Thực hiện phép trừ hai đa thức.
  3. Thực hiện phép nhân hai đa thức.
  4. Thực hiện phép chia hai đa thức.
  5. Rút gọn biểu thức đa thức.
  6. Tìm giá trị của biểu thức đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Thực hiện phép cộng hai đa thức

Để thực hiện phép cộng hai đa thức, ta cần cộng các hệ số của các đơn thức đồng dạng. Ví dụ, nếu ta có hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2, thì A + B = (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2) = x2 + 8x + 1.

Câu b: Thực hiện phép trừ hai đa thức

Để thực hiện phép trừ hai đa thức, ta cần trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng. Ví dụ, nếu ta có hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2, thì A - B = (2x2 - (-x2)) + (3x - 5x) + (-1 - 2) = 3x2 - 2x - 3.

Câu c: Thực hiện phép nhân hai đa thức

Để thực hiện phép nhân hai đa thức, ta cần nhân mỗi đơn thức của đa thức thứ nhất với mỗi đơn thức của đa thức thứ hai, sau đó cộng các đơn thức kết quả lại với nhau. Ví dụ, nếu ta có hai đa thức A = x + 2 và B = x - 3, thì A * B = x * (x - 3) + 2 * (x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6.

Câu d: Thực hiện phép chia hai đa thức

Để thực hiện phép chia hai đa thức, ta có thể sử dụng phương pháp chia đa thức một biến. Phương pháp này bao gồm các bước sau:

  1. Sắp xếp các đơn thức của đa thức bị chia và đa thức chia theo số mũ giảm dần của biến.
  2. Chia đơn thức đầu tiên của đa thức bị chia cho đơn thức đầu tiên của đa thức chia.
  3. Nhân thương vừa tìm được với đa thức chia, sau đó trừ kết quả này khỏi đa thức bị chia.
  4. Lặp lại các bước 2 và 3 cho đến khi đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

Câu e: Rút gọn biểu thức đa thức

Để rút gọn biểu thức đa thức, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất. Ví dụ, nếu ta có biểu thức A = 2x2 + 3x - 1 + x2 - 5x + 2, thì A = (2x2 + x2) + (3x - 5x) + (-1 + 2) = 3x2 - 2x + 1.

Câu f: Tìm giá trị của biểu thức đa thức tại một giá trị cụ thể của biến

Để tìm giá trị của biểu thức đa thức tại một giá trị cụ thể của biến, ta cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán để tính ra kết quả. Ví dụ, nếu ta có biểu thức A = 3x2 - 2x + 1 và x = 2, thì A = 3 * 22 - 2 * 2 + 1 = 3 * 4 - 4 + 1 = 12 - 4 + 1 = 9.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các phép toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các quy tắc về dấu trong các phép toán với đa thức.
  • Rút gọn biểu thức trước khi tìm giá trị của nó.
  • Hiểu rõ các khái niệm và định nghĩa liên quan đến đa thức.

Kết luận

Bài tập 1 trang 22 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 9.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9