Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 thuộc chương trình Toán 9 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tứ giác ABCD có (widehat B = widehat D = {90^o}). a) Chứng minh bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn. b) So sánh độ dài của AC và BD.

Đề bài

Cho tứ giác ABCD có \(\widehat B = \widehat D = {90^o}\).

a) Chứng minh bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn.

b) So sánh độ dài của AC và BD.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

a) - Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

- Chứng mình A, B, C, D cách đều 1 điểm nên nằm trên 1 đường tròn.

b) Dựa vào quan hệ giữa đường kính và dây cung.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

a) Gọi O là trung điểm của AC.

Xét tam giác ABC vuông tại B có O là trung điểm của AC nên \(OA = OB = OC = \frac{1}{2} AC\)

Xét tam giác ADC vuông tại D có O là trung điểm của AC nên \(OA = OD = OC = \frac{1}{2} AC\)

Suy ra \(OA = OB = OC = OD = \frac{1}{2} AC\) nên A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn tâm O đường kính AC.

b) Xét đường tròn tâm O đường kính AC có BD là dây cung không đi qua tâm O nên AC > BD.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu giải các phương trình bậc hai. Để giải quyết bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, bao gồm:

  • Dạng tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
  • Công thức nghiệm: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
  • Định lý về dấu của nghiệm:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm

Lời giải chi tiết bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phương trình:

Câu a: x2 - 5x + 6 = 0

Ta có a = 1, b = -5, c = 6. Tính delta:

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-(-5) + √1) / (2 * 1) = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (-(-5) - √1) / (2 * 1) = (5 - 1) / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 2.

Câu b: 2x2 + 7x + 3 = 0

Ta có a = 2, b = 7, c = 3. Tính delta:

Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-7 + √25) / (2 * 2) = (-7 + 5) / 4 = -1/2

x2 = (-7 - √25) / (2 * 2) = (-7 - 5) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = -1/2 và x2 = -3.

Câu c: x2 - 4x + 4 = 0

Ta có a = 1, b = -4, c = 4. Tính delta:

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

x = -b / (2a) = -(-4) / (2 * 1) = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

Khi giải phương trình bậc hai, các em cần lưu ý một số điều sau:

  • Kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi tính delta.
  • Tính delta một cách chính xác.
  • Xác định đúng số nghiệm của phương trình dựa vào giá trị của delta.
  • Áp dụng đúng công thức nghiệm để tìm ra nghiệm của phương trình.
  • Kiểm tra lại nghiệm bằng cách thay vào phương trình ban đầu.

Ứng dụng của phương trình bậc hai trong thực tế

Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Tính diện tích và thể tích của các hình học.
  • Giải các bài toán về kinh tế và tài chính.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo và tự tin hơn trong việc học Toán 9.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9