Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 2 trang 62 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với các bước giải cụ thể, giúp bạn học Toán 9 một cách hiệu quả nhất.
Bạn Giang gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là A. 6. B. 12. C. 30. D. 36. b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Tổng số chấm xuất hiện là 4” là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. c) Xác suất của biến cố “Lần gieo thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm” là A. (frac{1}{6}) B. (frac{1}{{36}}
Đề bài
Bạn Giang gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp.
a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là
A. 6.
B. 12.
C. 30.
D. 36.
b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Tổng số chấm xuất hiện là 4” là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
c) Xác suất của biến cố “Lần gieo thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm” là
A. \(\frac{1}{6}\)
B. \(\frac{1}{{36}}\)
C. \(\frac{2}{3}\)
D. \(\frac{1}{5}\)
d) Xác suất của biến cố “Có đúng 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm” là
A. \(\frac{1}{6}\)
B. \(\frac{5}{{18}}\)
C. \(\frac{{11}}{{36}}\)
D. \(\frac{1}{3}\)
e) Xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện của hai lần gieo là số lẻ” là
A. \(\frac{1}{4}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{3}{4}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tính \(n(\Omega )\)
- Tính các kết quả thuận lợi của các biến cố
- Sau đó tính xác suất các biến cố dựa vào: Xác suất của biến cố A, kí hiệu là P(A), được xác định bởi công thức: \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số các kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra.
Lời giải chi tiết
a) \(n(\Omega )\) = 36 = {(i;j) | 1\( \le \) i \( \le \) 6; 1 \( \le \) j \( \le \)6}
Chọn đáp án D.
b) Ta có n(B) = 3.
Kết quả thuận lợi là {(1;3); (3;1); (2;2)}
Chọn đáp án B.
c) Ta có n(C) = 6.
Kết quả thuận lợi là {(1;5); (2;5); (3;5); (4;5); (5;5); (6;5)}
Suy ra P(C) = \(\frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\).
Chọn đáp án A.
d) Ta có n(D) = 10.
Kết quả thuận lợi là {(1;6); (2;6); (3;6); (4;6); (5;6); (6;1); (6;2); (6;3); (6;4); (6;5)}
Suy ra P(D) = \(\frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).
Chọn đáp án B.
e) Chọn A vì n(E) = 9.
Kết quả thuận lợi là {(1;1); (1;3); (1;5); (3;1); (3;3); (3;5); (5;1); (5;3); (5;5)}
Suy ra P(E) = \(\frac{9}{{36}} = \frac{1}{4}\).
Chọn đáp án A.
Bài tập 2 trang 62 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và tìm ra hướng giải phù hợp. Trong bài tập 2 trang 62, yêu cầu thường là xác định hàm số, tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số hoặc giải các phương trình, bất phương trình liên quan đến hàm số.
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:
Ví dụ:
Cho hàm số y = 2x + 1. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox.
Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:
Để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Ngoài ra, học sinh cũng nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hàm số trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống.
Bài tập 2 trang 62 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài tập này.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Hàm số bậc nhất | Là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực. |
Hàm số bậc hai | Là hàm số có dạng y = ax2 + bx + c, trong đó a, b và c là các số thực và a ≠ 0. |