Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 thuộc chương trình Toán 9 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Rút gọn biểu thức (frac{1}{{2sqrt a + sqrt 2 }} - frac{1}{{2sqrt a - sqrt 2 }}) với (a ge 0), (a ne frac{1}{2}), ta có kết quả A. (frac{{sqrt 2 }}{{1 - 2a}}) B. (frac{{sqrt 2 }}{{2a - 1}}) C. (frac{{sqrt a }}{{2a - 1}}) D. (frac{{sqrt 2 }}{{1 - a}})

Đề bài

Rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{2\sqrt a + \sqrt 2 }} - \frac{1}{{2\sqrt a - \sqrt 2 }}\) với \(a \ge 0\), \(a \ne \frac{1}{2}\), ta có kết quả

A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{{1 - 2a}}\)

B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{{2a - 1}}\)

C. \(\frac{{\sqrt a }}{{2a - 1}}\)

D. \(\frac{{\sqrt 2 }}{{1 - a}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Quy đồng mẫu hai phân thức rồi tính

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\frac{1}{{2\sqrt a + \sqrt 2 }} - \frac{1}{{2\sqrt a - \sqrt 2 }}\\ = \frac{{2\sqrt a - \sqrt 2 - \left( {2\sqrt a + \sqrt 2 } \right)}}{{\left( {2\sqrt a + \sqrt 2 } \right)\left( {2\sqrt a - \sqrt 2 } \right)}}\\ = \frac{{ - 2\sqrt 2 }}{{{{\left( {2\sqrt a } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}}}\\ = \frac{{ - 2\sqrt 2 }}{{4a - 2}}\\ = \frac{{ - 2\sqrt 2 }}{{2(2a - 1)}}\\ = \frac{{ - \sqrt 2 }}{{2a - 1}} = \frac{{\sqrt 2 }}{{1 - 2a}}\end{array}\)

Vậy chọn đáp án A

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu giải các phương trình bậc hai sau:

  1. a) x2 - 4x + 3 = 0
  2. b) 2x2 + 5x - 3 = 0
  3. c) 3x2 - 7x + 2 = 0
  4. d) x2 - 6x + 9 = 0

Phương pháp giải phương trình bậc hai

Để giải các phương trình bậc hai, chúng ta có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:

  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phương pháp này áp dụng khi phương trình có thể phân tích thành nhân tử một cách dễ dàng.
  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Phương pháp này áp dụng cho mọi phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0. Công thức nghiệm được tính như sau:

x1,2 = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

Trong đó:

  • a, b, c là các hệ số của phương trình.
  • Δ = b2 - 4ac là biệt thức của phương trình.

Xét các trường hợp của biệt thức Δ:

  • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
  • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

Giải chi tiết bài tập 10

a) x2 - 4x + 3 = 0

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -4, c = 3.

Tính biệt thức Δ: Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (4 + √4) / 2 = (4 + 2) / 2 = 3

x2 = (4 - √4) / 2 = (4 - 2) / 2 = 1

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 1.

b) 2x2 + 5x - 3 = 0

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = 5, c = -3.

Tính biệt thức Δ: Δ = 52 - 4 * 2 * (-3) = 25 + 24 = 49 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-5 + √49) / (2 * 2) = (-5 + 7) / 4 = 1/2

x2 = (-5 - √49) / (2 * 2) = (-5 - 7) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 1/2 và x2 = -3.

c) 3x2 - 7x + 2 = 0

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 3, b = -7, c = 2.

Tính biệt thức Δ: Δ = (-7)2 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25 > 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (7 + √25) / (2 * 3) = (7 + 5) / 6 = 2

x2 = (7 - √25) / (2 * 3) = (7 - 5) / 6 = 1/3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 1/3.

d) x2 - 6x + 9 = 0

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -6, c = 9.

Tính biệt thức Δ: Δ = (-6)2 - 4 * 1 * 9 = 36 - 36 = 0

Phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -(-6) / (2 * 1) = 6 / 2 = 3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = x2 = 3.

Kết luận

Bài tập 10 trang 57 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đã được giải chi tiết. Hy vọng rằng, với hướng dẫn này, các em học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9