Bài tập 6 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 thuộc chương trình Toán 9 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh áp dụng các công thức và phương pháp đã học để tìm ra nghiệm của phương trình.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập 6 trang 82 SGK Toán 9 tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho hai đường tròn (A; 6 cm) và (B; 4 cm) cắt nhau tại C, D, AB = 8 cm. Gọi I, K lần lượt là giao điểm của hai đường tròn đã cho với đoạn thẳng AB (Hình 21). a) Tính độ dài của các đoạn thẳng CA, CB, DA và DB. b) Điểm I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? c) Tính độ dài của đoạn thẳng IK.
Đề bài
Cho hai đường tròn (A; 6 cm) và (B; 4 cm) cắt nhau tại C, D, AB = 8 cm. Gọi I, K lần lượt là giao điểm của hai đường tròn đã cho với đoạn thẳng AB (Hình 21).
a) Tính độ dài của các đoạn thẳng CA, CB, DA và DB.
b) Điểm I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không?
c) Tính độ dài của đoạn thẳng IK.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Đọc kĩ dữ liệu đề bài để vẽ hình
- Dựa vào khoảng cách từ tâm tới các điểm nằm trên đường tròn để xác định khoảng cách.
- Chứng minh I nằm giữa AB và khoảng cách IA = IB nên I là trung điểm của AB.
- Chứng minh I nằm giữa AK và AI + IK = AKrồi suy ra khoảng cách IK.
Lời giải chi tiết
a) Hai điểm C và D nằm trên đường tròn (A; 6 cm) nên CA = DA = 6 cm.
Hai điểm C và D nằm trên đường tròn (B; 4 cm) nên CB = DB = 4 cm.
b) Trên tia BA có BI = 4 cm; AB = 8 cm
nên BI < AB suy ra I nằm giữa A và B (1)
Suy ra AI + IB = AB nên AI = AB – IB = 8 – 4 = 4 cm
Do đó: AI = BI (= 4 cm) (2)
Từ (1) và (2) suy ra I là trung điểm của AB
c) Trên tia AB có AI = 4 cm; AK = 6 cm
Vì AI < AK nên điểm I nằm giữa A và K
Suy ra AI + IK = AK
Suy ra IK = AK – AI = 6 – 4 = 2 cm.
Bài tập 6 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo yêu cầu giải các phương trình bậc hai. Để giải quyết bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về phương trình bậc hai, bao gồm:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phương trình:
Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -5, c = 6.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √1) / 2 * 1 = (5 + 1) / 2 = 3
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √1) / 2 * 1 = (5 - 1) / 2 = 2
Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 2.
Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = 7, c = 3.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + √25) / 2 * 2 = (-7 + 5) / 4 = -1/2
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - √25) / 2 * 2 = (-7 - 5) / 4 = -3
Vậy nghiệm của phương trình là x1 = -1/2 và x2 = -3.
Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -4, c = 4.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0
Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:
x = -b / 2a = -(-4) / 2 * 1 = 4 / 2 = 2
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.
Khi giải phương trình bậc hai, các em cần lưu ý một số điều sau:
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải phương trình bậc hai, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 6 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự khác. Chúc các em học tốt!