Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9 tập 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Hãy cho biết bất đẳng thức nhận được khi thực hiện các phép biến đổi sau: a) Cộng hai vế của bất đẳng thức x + 1 > 0 với – 1; b) Nhân hai vế của bất đẳng thức 2x > 1 với (frac{1}{2}); c) Nhân hai vế của bất đẳng thức ( - frac{3}{2}x le 1) với ( - frac{2}{3}).

HĐ3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 32 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Hãy cho biết bất đẳng thức nhận được khi thực hiện các phép biến đổi sau:

    a) Cộng hai vế của bất đẳng thức x + 1 > 0 với – 1;

    b) Nhân hai vế của bất đẳng thức 2x > 1 với \(\frac{1}{2}\);

    c) Nhân hai vế của bất đẳng thức \( - \frac{3}{2}x \le 1\) với \( - \frac{2}{3}\).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tính chất liên hệ giữa phép thứ tự và phép cộng:

    Cho ba số a, b và c. Nếu a > b thì a + c > b + c.

    Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

    Cho ba số a, b, c và a > b.

    - Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

    - Nếu c < 0 thì a.c < b.c

    Lời giải chi tiết:

    a) Cộng hai vế của bất đẳng thức x + 1 > 0 với – 1, ta được:

    x > - 1

    b) Nhân hai vế của bất đẳng thức 2x > 1 với \(\frac{1}{2}\), ta được:

    x > \(\frac{1}{2}\)

    c) Nhân hai vế của bất đẳng thức \( - \frac{3}{2}x \le 1\) với \( - \frac{2}{3}\), ta được:

    x \( \ge - \frac{2}{3}\)

    TH3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 33 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Giải các bất phương trình

      a) 5x – 3 < 0

      b) – 6x – 2 \( \ge \) 0

      Phương pháp giải:

      Dựa vào cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:

      Xét bất phương trình ax + b > 0 (a \( \ne \) 0)

      - Cộng hai vế của bất phương trình với – b, ta được bất phương trình:

      ax > - b

      - Nhân hai vế của bất phương trình nhận được với \(\frac{1}{a}\):

      + Nếu a > 0 thì nhận được nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x > - \frac{b}{a}\)

      + Nếu a < 0 thì nhận được nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x < - \frac{b}{a}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) 5x – 3 < 0

      5x < 3

      x < \(\frac{3}{5}\)

      Vậy nghiệm của bất phương trình là x < \(\frac{3}{5}\).

      b) – 6x – 2 \( \ge \) 0

      - 6x \( \ge \) 2

      x \( \le - \frac{1}{3}\)

      Vậy nghiệm của bất phương trình là x \( \le - \frac{1}{3}\).

      VD

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 33SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Giải bài toán trong hoạt động khởi động bằng cách lập bất phương trình bậc nhất một ẩn.

        Hoạt động khởi động: Để hưởng ứng phong trào “Trồng cây gây rừng”, lớp 9A có kế hoạch trồng ít nhất 100 cây xanh. Lớp 9A đã trồng được 54 cây. Để đạt được kế hoạch đề ra, lớp 9A cần trồng thêm ít nhất bao nhiêu cây xanh nữa?

        Phương pháp giải:

        Đọc kĩ dữ liệu đề bài để lập ra bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi x là số cây xanh lớp 9A cần trồng thêm ít nhất (x > 0)

        Theo đề bài, để lớp 9A đạt được kế hoạch đề ra thì:

        x + 54 \( \ge \) 100

        x \( \ge \) 46

        Vậy lớp 9A đạt được kế hoạch đề ra thì phải trồng ít nhất 46 cây xanh.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • TH3
        • TH4
        • VD

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 32 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Hãy cho biết bất đẳng thức nhận được khi thực hiện các phép biến đổi sau:

        a) Cộng hai vế của bất đẳng thức x + 1 > 0 với – 1;

        b) Nhân hai vế của bất đẳng thức 2x > 1 với \(\frac{1}{2}\);

        c) Nhân hai vế của bất đẳng thức \( - \frac{3}{2}x \le 1\) với \( - \frac{2}{3}\).

        Phương pháp giải:

        Dựa vào tính chất liên hệ giữa phép thứ tự và phép cộng:

        Cho ba số a, b và c. Nếu a > b thì a + c > b + c.

        Dựa vào tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân

        Cho ba số a, b, c và a > b.

        - Nếu c > 0 thì a.c > b.c;

        - Nếu c < 0 thì a.c < b.c

        Lời giải chi tiết:

        a) Cộng hai vế của bất đẳng thức x + 1 > 0 với – 1, ta được:

        x > - 1

        b) Nhân hai vế của bất đẳng thức 2x > 1 với \(\frac{1}{2}\), ta được:

        x > \(\frac{1}{2}\)

        c) Nhân hai vế của bất đẳng thức \( - \frac{3}{2}x \le 1\) với \( - \frac{2}{3}\), ta được:

        x \( \ge - \frac{2}{3}\)

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 33 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Giải các bất phương trình

        a) 5x – 3 < 0

        b) – 6x – 2 \( \ge \) 0

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:

        Xét bất phương trình ax + b > 0 (a \( \ne \) 0)

        - Cộng hai vế của bất phương trình với – b, ta được bất phương trình:

        ax > - b

        - Nhân hai vế của bất phương trình nhận được với \(\frac{1}{a}\):

        + Nếu a > 0 thì nhận được nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x > - \frac{b}{a}\)

        + Nếu a < 0 thì nhận được nghiệm của bất phương trình đã cho là \(x < - \frac{b}{a}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) 5x – 3 < 0

        5x < 3

        x < \(\frac{3}{5}\)

        Vậy nghiệm của bất phương trình là x < \(\frac{3}{5}\).

        b) – 6x – 2 \( \ge \) 0

        - 6x \( \ge \) 2

        x \( \le - \frac{1}{3}\)

        Vậy nghiệm của bất phương trình là x \( \le - \frac{1}{3}\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 33 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Giải bất phương trình 5 + 7x > 4x - 7

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:

        Xét bất phương trình ax + b > 0 (a \( \ne \) 0)

        Cộng hai vế của bất phương trình với – b, ta được bất phương trình:

        ax > - b

        Lời giải chi tiết:

        5 + 7x > 4x - 7

        4x – 7x < 5 + 7

        -3x < 12

        x > - 4

        Vậy nghiệm của bất phương trình là x > - 4.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 33SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Giải bài toán trong hoạt động khởi động bằng cách lập bất phương trình bậc nhất một ẩn.

        Hoạt động khởi động: Để hưởng ứng phong trào “Trồng cây gây rừng”, lớp 9A có kế hoạch trồng ít nhất 100 cây xanh. Lớp 9A đã trồng được 54 cây. Để đạt được kế hoạch đề ra, lớp 9A cần trồng thêm ít nhất bao nhiêu cây xanh nữa?

        Phương pháp giải:

        Đọc kĩ dữ liệu đề bài để lập ra bất phương trình bậc nhất 1 ẩn.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi x là số cây xanh lớp 9A cần trồng thêm ít nhất (x > 0)

        Theo đề bài, để lớp 9A đạt được kế hoạch đề ra thì:

        x + 54 \( \ge \) 100

        x \( \ge \) 46

        Vậy lớp 9A đạt được kế hoạch đề ra thì phải trồng ít nhất 46 cây xanh.

        TH4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 33 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Giải bất phương trình 5 + 7x > 4x - 7

          Phương pháp giải:

          Dựa vào cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:

          Xét bất phương trình ax + b > 0 (a \( \ne \) 0)

          Cộng hai vế của bất phương trình với – b, ta được bất phương trình:

          ax > - b

          Lời giải chi tiết:

          5 + 7x > 4x - 7

          4x – 7x < 5 + 7

          -3x < 12

          x > - 4

          Vậy nghiệm của bất phương trình là x > - 4.

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 2 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, công thức và phương pháp giải toán liên quan.

          1. Các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất

          Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0. 'a' được gọi là hệ số góc, quyết định độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số. 'b' là tung độ gốc, là giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

          • Hàm số đồng biến: Nếu a > 0, hàm số đồng biến trên R (khi x tăng, y tăng).
          • Hàm số nghịch biến: Nếu a < 0, hàm số nghịch biến trên R (khi x tăng, y giảm).

          2. Đồ thị hàm số bậc nhất

          Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b là một đường thẳng. Để vẽ đồ thị, ta cần xác định hai điểm thuộc đường thẳng, ví dụ như giao điểm với trục Ox và trục Oy.

          1. Xác định giao điểm với trục Ox: Cho y = 0, giải phương trình ax + b = 0 để tìm x.
          2. Xác định giao điểm với trục Oy: Cho x = 0, tìm y = b.
          3. Vẽ đường thẳng: Nối hai điểm đã xác định để được đồ thị hàm số.

          3. Ứng dụng của hàm số bậc nhất

          Hàm số bậc nhất được ứng dụng rộng rãi trong việc mô tả và giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như:

          • Tính quãng đường đi được: Nếu v là vận tốc và t là thời gian, quãng đường đi được s = vt.
          • Tính tiền lương: Nếu a là lương cơ bản và b là số ngày làm việc, tiền lương nhận được là L = ab.
          • Dự đoán xu hướng: Sử dụng hàm số bậc nhất để dự đoán xu hướng tăng hoặc giảm của một đại lượng nào đó.

          Giải chi tiết các bài tập mục 2 trang 32, 33

          Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong mục 2 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

          Bài 1: Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số y = 2x - 3

          Hệ số góc a = 2, tung độ gốc b = -3.

          Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số y = -x + 1

          Xác định giao điểm với trục Ox: -x + 1 = 0 => x = 1. Xác định giao điểm với trục Oy: y = 1. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm (1, 0) và (0, 1).

          Bài 3: Tìm giá trị của x sao cho y = 5 với hàm số y = 3x - 1

          Thay y = 5 vào hàm số: 5 = 3x - 1 => 3x = 6 => x = 2.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Để giải bài tập mục 2 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần:

          • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất.
          • Thực hành vẽ đồ thị hàm số và xác định các yếu tố quan trọng.
          • Luyện tập giải các bài tập ứng dụng để hiểu rõ hơn về ứng dụng của hàm số trong thực tế.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9