Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Đa giác đều và phép quay trong chương trình Toán 9 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về các khái niệm này.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, tính chất của đa giác đều, cách xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của đa giác đều. Đồng thời, bài học cũng sẽ đi sâu vào phép quay, các tính chất của phép quay và ứng dụng của nó trong giải toán.

1. Khái niệm đa giác đều Đa giác - Đa giác ABCDE là hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE và EA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

1. Khái niệm đa giác đều

Đa giác

- Đa giác ABCDE là hình gồm các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE và EA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo 1

+ Các điểm A, B, C, D, E gọi là các đỉnh.

+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA gọi là các cạnh.

+ Các góc \(\widehat {ABC},\widehat {BCD},\widehat {CDE},\widehat {DEA},\widehat {EAB}\) gọi là các góc của đa giác.

- Đa giác được gọi là đa giác lồi nếu nó luôn nằm về một phía của bất kì đường thẳng nào đi qua một cạnh của đa giác đó.

Đa giác đều

Đa giác đều là một đa giác lồi có các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.

Ví dụ: Một số hình đa giác đều thường gặp trong hình học:

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo 2

- Đa giác đều có số cạnh bằng n được gọi là n-giác đều.

- Với n lần lượt bằng 3, 4, 5, 6, 8, ... ta có tam giác đều, tứ giác đều (hình vuông), ngũ giác đều, lục giác đều, bát giác đều,...

- Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.

Chú ý: Người ta chứng minh được ứng với mỗi đa giác đều có một điểm O cách đều tất cả các đỉnh của đa giác. Điểm O gọi là tâm của đa giác đó.

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo 3

2. Phép quay

Khái niệm phép quay

Phép quay thuận chiều \(\alpha ^\circ \) (0° < \(\alpha ^\circ \) < 360°) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm A khác điểm O thành điểm B thuộc đường tròn (O; OA) sao cho tia OA quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OB thì điểm A tạo nên cung AB có số đo \(\alpha ^\circ \) (hình a).

Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \(\alpha ^\circ \) tâm O (hình b).

Chú ý: Phép quay 0° và phép quay 360° giữ nguyên mọi điểm.

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo 4

Phép quay giữ nguyên hình đa giác đều

- Ta coi mỗi phép quay tâm O biến O thành chính nó.

- Nếu một phép quay biến các điểm M trên hình thành các điểm M’ thì các điểm M’ tạo thành hình . Khi đó, ta nói phép quay biến hình thành hình ’. Nếu hình trùng với hình thì ta nói phép quay biến hình thành chính nó.

Ví dụ:

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo 5

Phép quay thuận chiều \(45^\circ \) tâm O biến điểm A thành điểm B thì phép quay đó biến các điểm C, D, H, K tương ứng thành các điểm D, E, K, A.

3. Hình phẳng đều trong thực tế

Ví dụ: Một số hình phẳng đều trong thực tế:

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo 6

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo 7

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay Toán 9 Chân trời sáng tạo

Trong chương trình Toán 9, kiến thức về đa giác đều và phép quay đóng vai trò quan trọng, không chỉ giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình học mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao ở các lớp học tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về lý thuyết này, bao gồm định nghĩa, tính chất, và ứng dụng thực tế.

I. Đa giác đều

1. Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

2. Tính chất:

  • Một đa giác đều có n cạnh có n trục đối xứng.
  • Một đa giác đều có n cạnh có n tâm đối xứng.
  • Tổng các góc trong của một đa giác đều n cạnh là (n-2) * 180 độ.
  • Mỗi góc trong của một đa giác đều n cạnh là [(n-2) * 180] / n độ.

3. Ví dụ: Tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều, lục giác đều,...

II. Phép quay

1. Định nghĩa: Phép quay tâm O với góc α (α đo bằng độ, chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng hồ) là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho OM = OM' và góc MOM' = α.

2. Tính chất:

  • Bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
  • Bảo toàn góc giữa hai đường thẳng bất kỳ.
  • Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng ban đầu.
  • Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

3. Biểu thức tọa độ: Nếu điểm M(x; y) và tâm quay O(a; b), góc quay α thì tọa độ điểm M'(x'; y') được tính theo công thức:

x' = a + (x - a)cosα - (y - b)sinα

y' = b + (x - a)sinα + (y - b)cosα

III. Mối liên hệ giữa đa giác đều và phép quay

Đa giác đều có tính đối xứng cao, và phép quay đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tính đối xứng đó. Ví dụ, một hình vuông có thể được tạo ra bằng cách quay một tam giác vuông một góc 90 độ quanh tâm của nó.

Ví dụ: Xét hình vuông ABCD tâm O. Khi quay hình vuông ABCD quanh tâm O một góc 90 độ theo chiều dương, ta được hình vuông A'B'C'D' trùng với hình vuông ABCD.

IV. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.

Bài 2: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Xác định tâm đối xứng và các trục đối xứng của hình vuông ABCD.

Bài 3: Cho điểm M(2; 3) và tâm quay O(1; 1). Tính tọa độ điểm M' khi quay điểm M quanh tâm O một góc 45 độ theo chiều dương.

V. Kết luận

Lý thuyết Đa giác đều và phép quay là một phần quan trọng của chương trình Toán 9. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9