Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp số và các phép toán trên tập hợp số. Việc hiểu rõ những kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Cho phương trình (left( {x + 3} right)left( {2x - 5} right) = 0). a) Các giá trị (x = - 3,,x = frac{5}{2}) có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số ({x_0}) khác ( - 3) và khác (frac{5}{2}) thì ({x_0}) có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 6 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho phương trình \(\left( {x + 3} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\).

    a) Các giá trị \(x = - 3,\,x = \frac{5}{2}\) có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?

    b) Nếu số \({x_0}\) khác \( - 3\) và khác \(\frac{5}{2}\) thì \({x_0}\) có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?

    Phương pháp giải:

    Thay các giá trị của \(x\) vào phương trình đã cho để kiểm tra xem chúng có phải là nghiệm của phương trình hay không?

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \(x = - 3\), ta có: \(\left( {-3 + 3} \right)\left[ {2.(-3) - 5} \right] = 0.(-11)= 0\).

    Với \(x = \frac{5}{2}\), ta có: \(\left( {\frac{5}{2} + 3} \right)\left( {2.\frac{5}{2} - 5} \right) = \frac{11}{2}.0 = 0\).

    Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = - 3\) và \(x = \frac{5}{2}\).

    b) Nếu số \({x_0}\) khác -3 và khác \(\frac{5}{2}\) thì \({x_0}\) không phải là nghiệm của phương trình.

    TH1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 7 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Giải các phương trình:

      a) \(\left( {x - 7} \right)\left( {5x + 4} \right) = 0\);

      b) \(\left( {2x + 9} \right)\left( {\frac{2}{3}x - 5} \right) = 0\).

      Phương pháp giải:

      Để giải phương trình \(\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \({a_1}x + {b_1} = 0\) và \({a_2}x + {b_2} = 0\), rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(\left( {x - 7} \right)\left( {5x + 4} \right) = 0\)

      \(x - 7 = 0\) hoặc \(5x + 4 = 0\)

      \(x = 7\) hoặc \(x = \frac{{ - 4}}{5}\).

      Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = 7\) và \(x = \frac{{ - 4}}{5}\).

      b) Ta có: \(\left( {2x + 9} \right)\left( {\frac{2}{3}x - 5} \right) = 0\)

      \(2x + 9 = 0\) hoặc \(\frac{2}{3}x - 5 = 0\)

      \(2x = - 9\) hoặc \(\frac{2}{3}x = 5\)

      \(x = - \frac{{9}}{2}\) hoặc \(x = \frac{{15}}{2}\).

      Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = - \frac{{9}}{2}\) và \(x = \frac{{15}}{2}\).

      TH2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 7 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Giải các phương trình:

        a) \(2x\left( {x + 6} \right) + 5\left( {x + 6} \right) = 0\);

        b) \(x\left( {3x + 5} \right) - 6x - 10 = 0\).

        Phương pháp giải:

        Để giải phương trình \(\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \({a_1}x + {b_1} = 0\) và \({a_2}x + {b_2} = 0\), rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(2x\left( {x + 6} \right) + 5\left( {x + 6} \right) = 0\)

        \(\left( {x + 6} \right)\left( {2x + 5} \right) = 0\)

        \(x + 6 = 0\) hoặc \(2x + 5 = 0\)

        \(x = - 6\) hoặc \(x = \frac{{ - 5}}{2}\).

        Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = - 6\) và \(x = \frac{{ - 5}}{2}\).

        b) Ta có: \(x\left( {3x + 5} \right) - 6x - 10 = 0\)

        \(x\left( {3x + 5} \right) - 2\left( {3x + 5} \right) = 0\)

        \(\left( {3x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)

        \(3x + 5 = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\)

        \(x = \frac{{ - 5}}{3}\) hoặc \(x = 2\).

        Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = \frac{{ - 5}}{3}\) và \(x = 2\).

        VD1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 7 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Độ cao \(h\) (mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh \(t\) giây được cho bởi công thức \(h = t\left( {20 - 5t} \right)\). Có thể tính được thời gian bay của quả bóng kể từ khi được đánh đến khi chạm đất không?

          Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Để giải phương trình \(\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \({a_1}x + {b_1} = 0\) và \({a_2}x + {b_2} = 0\), rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

          Lời giải chi tiết:

          Khi quả bóng gôn chạm đất thì độ cao của nó so với mặt đất là \(0\) (mét) nên \(h = 0\).

          Khi đó ta có: \(0 = t\left( {20 - 5t} \right)\)

          \(t = 0\) hoặc \(20 - 5t = 0\)

          \(t = 0\) hoặc \(5t = 20\)

          \(t = 0\) hoặc \(t = 4\).

          Vì quả bóng gôn đã được đánh đi và chạm đất nên \(t \ne 0\) suy ra \(t = 4\) thỏa mãn đề bài.

          Vậy thời gian bay của quả bóng kể từ khi được đánh đến khi chạm đất là \(4\) giây.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • TH1
          • TH2
          • VD1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 6 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Cho phương trình \(\left( {x + 3} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\).

          a) Các giá trị \(x = - 3,\,x = \frac{5}{2}\) có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?

          b) Nếu số \({x_0}\) khác \( - 3\) và khác \(\frac{5}{2}\) thì \({x_0}\) có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?

          Phương pháp giải:

          Thay các giá trị của \(x\) vào phương trình đã cho để kiểm tra xem chúng có phải là nghiệm của phương trình hay không?

          Lời giải chi tiết:

          a) Với \(x = - 3\), ta có: \(\left( {-3 + 3} \right)\left[ {2.(-3) - 5} \right] = 0.(-11)= 0\).

          Với \(x = \frac{5}{2}\), ta có: \(\left( {\frac{5}{2} + 3} \right)\left( {2.\frac{5}{2} - 5} \right) = \frac{11}{2}.0 = 0\).

          Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = - 3\) và \(x = \frac{5}{2}\).

          b) Nếu số \({x_0}\) khác -3 và khác \(\frac{5}{2}\) thì \({x_0}\) không phải là nghiệm của phương trình.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 7 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Giải các phương trình:

          a) \(\left( {x - 7} \right)\left( {5x + 4} \right) = 0\);

          b) \(\left( {2x + 9} \right)\left( {\frac{2}{3}x - 5} \right) = 0\).

          Phương pháp giải:

          Để giải phương trình \(\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \({a_1}x + {b_1} = 0\) và \({a_2}x + {b_2} = 0\), rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(\left( {x - 7} \right)\left( {5x + 4} \right) = 0\)

          \(x - 7 = 0\) hoặc \(5x + 4 = 0\)

          \(x = 7\) hoặc \(x = \frac{{ - 4}}{5}\).

          Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = 7\) và \(x = \frac{{ - 4}}{5}\).

          b) Ta có: \(\left( {2x + 9} \right)\left( {\frac{2}{3}x - 5} \right) = 0\)

          \(2x + 9 = 0\) hoặc \(\frac{2}{3}x - 5 = 0\)

          \(2x = - 9\) hoặc \(\frac{2}{3}x = 5\)

          \(x = - \frac{{9}}{2}\) hoặc \(x = \frac{{15}}{2}\).

          Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = - \frac{{9}}{2}\) và \(x = \frac{{15}}{2}\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 7 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Giải các phương trình:

          a) \(2x\left( {x + 6} \right) + 5\left( {x + 6} \right) = 0\);

          b) \(x\left( {3x + 5} \right) - 6x - 10 = 0\).

          Phương pháp giải:

          Để giải phương trình \(\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \({a_1}x + {b_1} = 0\) và \({a_2}x + {b_2} = 0\), rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(2x\left( {x + 6} \right) + 5\left( {x + 6} \right) = 0\)

          \(\left( {x + 6} \right)\left( {2x + 5} \right) = 0\)

          \(x + 6 = 0\) hoặc \(2x + 5 = 0\)

          \(x = - 6\) hoặc \(x = \frac{{ - 5}}{2}\).

          Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = - 6\) và \(x = \frac{{ - 5}}{2}\).

          b) Ta có: \(x\left( {3x + 5} \right) - 6x - 10 = 0\)

          \(x\left( {3x + 5} \right) - 2\left( {3x + 5} \right) = 0\)

          \(\left( {3x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) = 0\)

          \(3x + 5 = 0\) hoặc \(x - 2 = 0\)

          \(x = \frac{{ - 5}}{3}\) hoặc \(x = 2\).

          Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm \(x = \frac{{ - 5}}{3}\) và \(x = 2\).

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 7 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Độ cao \(h\) (mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh \(t\) giây được cho bởi công thức \(h = t\left( {20 - 5t} \right)\). Có thể tính được thời gian bay của quả bóng kể từ khi được đánh đến khi chạm đất không?

          Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Để giải phương trình \(\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \({a_1}x + {b_1} = 0\) và \({a_2}x + {b_2} = 0\), rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

          Lời giải chi tiết:

          Khi quả bóng gôn chạm đất thì độ cao của nó so với mặt đất là \(0\) (mét) nên \(h = 0\).

          Khi đó ta có: \(0 = t\left( {20 - 5t} \right)\)

          \(t = 0\) hoặc \(20 - 5t = 0\)

          \(t = 0\) hoặc \(5t = 20\)

          \(t = 0\) hoặc \(t = 4\).

          Vì quả bóng gôn đã được đánh đi và chạm đất nên \(t \ne 0\) suy ra \(t = 4\) thỏa mãn đề bài.

          Vậy thời gian bay của quả bóng kể từ khi được đánh đến khi chạm đất là \(4\) giây.

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 1 của SGK Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo giới thiệu lại các khái niệm cơ bản về tập hợp số, bao gồm số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực. Đồng thời, mục này cũng ôn lại các phép toán cơ bản trên các tập hợp số này. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để học tốt các kiến thức tiếp theo trong chương trình.

          Nội dung chính của Mục 1 trang 6, 7

          • Khái niệm về tập hợp số: Số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực và mối quan hệ giữa chúng.
          • Các phép toán trên tập hợp số: Cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai.
          • Tính chất của các phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối.
          • Ứng dụng của tập hợp số và các phép toán: Giải các bài toán thực tế đơn giản.

          Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 6, 7

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo:

          Bài 1: (Trang 6)

          Nội dung bài tập: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau: A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}; B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}; C = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10}.

          Lời giải:

          • A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
          • B = {0, 2, 4, 6, 8}
          • C = {2, 3, 5, 7}

          Bài 2: (Trang 6)

          Nội dung bài tập: Tìm số đối của các số sau: 5; -3; 0; 1/2; -2/3.

          Lời giải:

          • Số đối của 5 là -5.
          • Số đối của -3 là 3.
          • Số đối của 0 là 0.
          • Số đối của 1/2 là -1/2.
          • Số đối của -2/3 là 2/3.

          Bài 3: (Trang 7)

          Nội dung bài tập: Thực hiện các phép tính sau: a) 2 + (-3); b) (-5) - 2; c) 4 * (-1/2); d) (-6) : 3.

          Lời giải:

          • a) 2 + (-3) = -1
          • b) (-5) - 2 = -7
          • c) 4 * (-1/2) = -2
          • d) (-6) : 3 = -2

          Phương pháp giải các bài tập trong Mục 1

          Để giải tốt các bài tập trong Mục 1, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tập hợp số và các phép toán. Ngoài ra, các em cũng cần luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

          Một số phương pháp giải bài tập hiệu quả:

          • Hiểu rõ khái niệm: Đảm bảo các em hiểu rõ định nghĩa của từng khái niệm trước khi bắt đầu giải bài tập.
          • Áp dụng đúng công thức: Sử dụng các công thức và tính chất đã học để giải bài tập.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Lời khuyên khi học tập

          Học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập bài cũ và làm thêm các bài tập để củng cố kiến thức. Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

          Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9