Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Hai lớp 9A và 9B có tổng số 82 học sinh. Trong dịp Tết trồng cây năm 2022, mỗi học sinh lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi học sinh lớp 9B trồng được 4 cây nên cả hai lớp trồng được tổng số 288 cây. Gọi x, y lần lượt là số học sinh lớp 9A và 9B ((x in mathbb{N}*,y in mathbb{N}*)). a) Từ dữ liệu đã cho, lập hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị số học sinh hai lớp và số cây trồng được. b) Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và cho biết mỗi lớp có bao nhiêu học sinh

TH4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 20SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 64 m. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m2 . Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.

    Phương pháp giải:

    Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

    Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số

    Lời giải chi tiết:

    Gọi x, y lần lượt là chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật (\(x \in \mathbb{N}*;y \in \mathbb{N}*\)).

    Chu vi hình chữ nhật là 64m, nên ta có phương trình 2(x + y) = 64 suy ra x + y = 32 (1)

    Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m2 , nên ta có phương trình (x + 2)(y + 3) = xy + 88 suy ra 3x + 2y = 82 (2)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 32}\\{3x + 2y = 82}\end{array}} \right.\)

    Giải hệ phương trình ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 18}\\{y = 14}\end{array}} \right.\) (Thoả mãn).

    Vậy chiều dài là 18 m và chiều rộng là 14 m.

    HĐ3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 19 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Hai lớp 9A và 9B có tổng số 82 học sinh. Trong dịp Tết trồng cây năm 2022, mỗi học sinh lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi học sinh lớp 9B trồng được 4 cây nên cả hai lớp trồng được tổng số 288 cây.

      Gọi x, y lần lượt là số học sinh lớp 9A và 9B (\(x \in \mathbb{N}*,y \in \mathbb{N}*\)).

      a) Từ dữ liệu đã cho, lập hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị số học sinh hai lớp và số cây trồng được.

      b) Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và cho biết mỗi lớp có bao nhiêu học sinh

      Phương pháp giải:

      Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

      Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số

      Lời giải chi tiết:

      a) Tổng số học sinh 2 lớp là 82 học sinh ta có phương trình: x + y = 82

      Mỗi HS lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi HS lớp 9B trồng được 4 cây mà tổng số cây trồng được của cả 2 lớp là 288 cây ta có phương trình: 3x + 4y = 288

      b) Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 82}\\{3x + 4y = 288}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 82 - y}\\{3.(82 - y) + 4y = 288}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 82 - y}\\{246 - 3y + 4y = 288}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 82 - y}\\{y = 42}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 40}\\{y = 42}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy lớp 9A có 40 HS, lớp 9B có 42 HS.

      TH5

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 20SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.

        NO + O2 \( \to \) NO2

        Phương pháp giải:

        Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

        Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số

        Lời giải chi tiết:

        Gọi x và y lần lượt là hệ số của N và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

        xNO + yO2 \( \to \) NO2

        Cân bằng số nguyên tử N, số nguyên tử O ở 2 vế, ta được hệ:

        \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x + 2y = 2}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

        Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

        NO + \(\frac{1}{2}\)O2 \( \to \) NO2

        Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

        2NO + O2 \( \to \) 2NO2

        VD2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 20 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Giải bài toán trong Hoạt động khởi động.

          Hoạt động khởi động: Tại một cửa hàng, chị An mua 1,2 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò hết 362 000 đồng; chị Ba mua 0,8 kg thịt lợn và 0,5 kg thịt bò cùng loại hết 250 000 đồng. Làm thế nào để tính được giá tiền 1 kg mỗi loại thịt lợn và thịt bò?

          Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

          Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số

          Lời giải chi tiết:

          Gọi x, y lần lượt là giá tiền 1 kg thịt lợn và giá tiền 1 kg thịt bò (\(x \in \mathbb{N}*;y \in \mathbb{N}*\)).

          Chị An mua 1,2 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò hết 362 000 đồng, ta có phương trình

          1,2x + 0,7y = 362000 (1)

          Chị Ba mua 0,8 kg thịt lợn và 0,5 kg thịt bò cùng loại hết 250 000 đồng, ta có phương trình

          0,8x + 0,5y = 250000 (2)

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1,2x + 0,7y = 362000}\\{0,8x + 0,5y = 250000}\end{array}} \right.\)

          Giải hệ phương trình ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 150000}\\{y = 260000}\end{array}} \right.\) (Thoả mãn)

          Vậy giá tiền 1 kg thịt lợn là 150 000 đồng và giá tiền 1 kg thịt bò là 260 000 đồng.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • TH4
          • TH5
          • VD2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 19 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Hai lớp 9A và 9B có tổng số 82 học sinh. Trong dịp Tết trồng cây năm 2022, mỗi học sinh lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi học sinh lớp 9B trồng được 4 cây nên cả hai lớp trồng được tổng số 288 cây.

          Gọi x, y lần lượt là số học sinh lớp 9A và 9B (\(x \in \mathbb{N}*,y \in \mathbb{N}*\)).

          a) Từ dữ liệu đã cho, lập hai phương trình bậc nhất hai ẩn biểu thị số học sinh hai lớp và số cây trồng được.

          b) Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và cho biết mỗi lớp có bao nhiêu học sinh

          Phương pháp giải:

          Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

          Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số

          Lời giải chi tiết:

          a) Tổng số học sinh 2 lớp là 82 học sinh ta có phương trình: x + y = 82

          Mỗi HS lớp 9A trồng được 3 cây, mỗi HS lớp 9B trồng được 4 cây mà tổng số cây trồng được của cả 2 lớp là 288 cây ta có phương trình: 3x + 4y = 288

          b) Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 82}\\{3x + 4y = 288}\end{array}} \right.\)

          \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 82 - y}\\{3.(82 - y) + 4y = 288}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 82 - y}\\{246 - 3y + 4y = 288}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 82 - y}\\{y = 42}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 40}\\{y = 42}\end{array}} \right.\end{array}\)

          Vậy lớp 9A có 40 HS, lớp 9B có 42 HS.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 20SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 64 m. Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m2 . Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn đó.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

          Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số

          Lời giải chi tiết:

          Gọi x, y lần lượt là chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật (\(x \in \mathbb{N}*;y \in \mathbb{N}*\)).

          Chu vi hình chữ nhật là 64m, nên ta có phương trình 2(x + y) = 64 suy ra x + y = 32 (1)

          Nếu tăng chiều dài thêm 2 m và tăng chiều rộng thêm 3 m thì diện tích tăng thêm 88 m2 , nên ta có phương trình (x + 2)(y + 3) = xy + 88 suy ra 3x + 2y = 82 (2)

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

          \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y = 32}\\{3x + 2y = 82}\end{array}} \right.\)

          Giải hệ phương trình ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 18}\\{y = 14}\end{array}} \right.\) (Thoả mãn).

          Vậy chiều dài là 18 m và chiều rộng là 14 m.

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 20SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.

          NO + O2 \( \to \) NO2

          Phương pháp giải:

          Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

          Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số

          Lời giải chi tiết:

          Gọi x và y lần lượt là hệ số của N và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

          xNO + yO2 \( \to \) NO2

          Cân bằng số nguyên tử N, số nguyên tử O ở 2 vế, ta được hệ:

          \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{x + 2y = 2}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

          Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

          NO + \(\frac{1}{2}\)O2 \( \to \) NO2

          Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

          2NO + O2 \( \to \) 2NO2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 20 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Giải bài toán trong Hoạt động khởi động.

          Hoạt động khởi động: Tại một cửa hàng, chị An mua 1,2 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò hết 362 000 đồng; chị Ba mua 0,8 kg thịt lợn và 0,5 kg thịt bò cùng loại hết 250 000 đồng. Làm thế nào để tính được giá tiền 1 kg mỗi loại thịt lợn và thịt bò?

          Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

          Phương pháp giải:

          Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

          Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số

          Lời giải chi tiết:

          Gọi x, y lần lượt là giá tiền 1 kg thịt lợn và giá tiền 1 kg thịt bò (\(x \in \mathbb{N}*;y \in \mathbb{N}*\)).

          Chị An mua 1,2 kg thịt lợn và 0,7 kg thịt bò hết 362 000 đồng, ta có phương trình

          1,2x + 0,7y = 362000 (1)

          Chị Ba mua 0,8 kg thịt lợn và 0,5 kg thịt bò cùng loại hết 250 000 đồng, ta có phương trình

          0,8x + 0,5y = 250000 (2)

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1,2x + 0,7y = 362000}\\{0,8x + 0,5y = 250000}\end{array}} \right.\)

          Giải hệ phương trình ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 150000}\\{y = 260000}\end{array}} \right.\) (Thoả mãn)

          Vậy giá tiền 1 kg thịt lợn là 150 000 đồng và giá tiền 1 kg thịt bò là 260 000 đồng.

          Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

          Giải mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

          Mục 4 của chương trình Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Nội dung chi tiết bài tập mục 4 trang 19, 20

          Bài tập mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Dạng 1: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b: Học sinh cần xác định hệ số a dựa vào các thông tin cho trước, ví dụ như đồ thị hàm số, giá trị của y tại một điểm cho trước, hoặc mối quan hệ giữa x và y.
          • Dạng 2: Tìm giá trị của x khi biết giá trị của y và ngược lại: Học sinh cần thay giá trị của y vào hàm số y = ax + b và giải phương trình để tìm x, hoặc thay giá trị của x vào hàm số và giải phương trình để tìm y.
          • Dạng 3: Xác định hàm số khi biết hai điểm thuộc đồ thị hàm số: Học sinh cần thay tọa độ của hai điểm vào hàm số y = ax + b để tạo thành một hệ phương trình hai ẩn a và b, sau đó giải hệ phương trình để tìm a và b.
          • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế: Học sinh cần xây dựng mô hình toán học dựa trên các thông tin cho trước, sau đó sử dụng hàm số bậc nhất để giải quyết bài toán.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Bài 1: (Trang 19)

          Cho hàm số y = 2x + 3. Tìm giá trị của y khi x = -1; x = 0; x = 1.

          Giải:

          • Khi x = -1, y = 2*(-1) + 3 = 1
          • Khi x = 0, y = 2*0 + 3 = 3
          • Khi x = 1, y = 2*1 + 3 = 5

          Bài 2: (Trang 20)

          Cho hàm số y = -x + 2. Tìm giá trị của x khi y = 0; y = 1; y = -1.

          Giải:

          • Khi y = 0, 0 = -x + 2 => x = 2
          • Khi y = 1, 1 = -x + 2 => x = 1
          • Khi y = -1, -1 = -x + 2 => x = 3

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
          • Biết cách xác định hệ số a và b của hàm số.
          • Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin cần thiết để giải bài toán.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

          • Sách bài tập Toán 9
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video bài giảng Toán 9 trên YouTube

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 4 trang 19, 20 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và tự tin làm bài tập. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9