Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaitoan.edu.vn. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 5, trang 16 và 17 của sách giáo khoa Toán 9 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi sắp tới.

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 100 m, diện tích 576 m2. Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50). Hãy lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất.

HĐ4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 16 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 100 m, diện tích 576 m2.

    Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50).

    Hãy lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất.

    Phương pháp giải:

    Đọc kĩ dữ liệu đề bài để lập phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50).

    Ta có chu vi 100 m nên chiều dài của mảnh đất là: 50 – x (m)

    Mặt khác, diện tích là 576 m2 nên ta có phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất là:

    x(50 – x) = 576 suy ra – x2 + 50x – 576 = 0.

    TH6

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 6trang 17 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Một sân khấu ngoài trời có dạng hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 2 m, độ dài đường chéo là 10 m. Tính diện tích của sân khấu đó.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào để giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai như sau:

      B1: Lập phương trình

      + Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.

      + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      B2: Giải phương trình nói trên.

      B3: Kiểm tra các nghiệm tìm được ở B2 có thỏa mãn điều kiện của ẩn hay không rồi trả lời bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      Gọi x (m) là chiều rộng của sân khấu (0 < x < 10).

      Suy ra chiều dài của sân khấu là: x + 2 (m)

      Ta có độ dài đường chéo hình chữ nhật là 10 m nên áp dụng định lí pythagore trong tam giác vuông thuộc hình chữ nhật ta được:

      \(\begin{array}{l}{x^2} + {(x + 2)^2} = {10^2}\\{x^2} + {x^2} + 4x + 4 - 100 = 0\\2{x^2} + 4x - 96 = 0\end{array}\)

      Giải phương trình trên ta được: \({x_1} = 6(TM),{x_2} = - 8(L)\)

      Suy ra chiều rộng của sân khấu là 6 m, chiều dài là 8 m.

      Vậy diện tích của sân khấu là S = 6.8 = 48 m2.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ4
      • TH6

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 16 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 100 m, diện tích 576 m2.

      Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50).

      Hãy lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất.

      Phương pháp giải:

      Đọc kĩ dữ liệu đề bài để lập phương trình.

      Lời giải chi tiết:

      Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50).

      Ta có chu vi 100 m nên chiều dài của mảnh đất là: 50 – x (m)

      Mặt khác, diện tích là 576 m2 nên ta có phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất là:

      x(50 – x) = 576 suy ra – x2 + 50x – 576 = 0.

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 6trang 17 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Một sân khấu ngoài trời có dạng hình chữ nhật, chiều dài hơn chiều rộng 2 m, độ dài đường chéo là 10 m. Tính diện tích của sân khấu đó.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào để giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc hai như sau:

      B1: Lập phương trình

      + Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.

      + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      + Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      B2: Giải phương trình nói trên.

      B3: Kiểm tra các nghiệm tìm được ở B2 có thỏa mãn điều kiện của ẩn hay không rồi trả lời bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      Gọi x (m) là chiều rộng của sân khấu (0 < x < 10).

      Suy ra chiều dài của sân khấu là: x + 2 (m)

      Ta có độ dài đường chéo hình chữ nhật là 10 m nên áp dụng định lí pythagore trong tam giác vuông thuộc hình chữ nhật ta được:

      \(\begin{array}{l}{x^2} + {(x + 2)^2} = {10^2}\\{x^2} + {x^2} + 4x + 4 - 100 = 0\\2{x^2} + 4x - 96 = 0\end{array}\)

      Giải phương trình trên ta được: \({x_1} = 6(TM),{x_2} = - 8(L)\)

      Suy ra chiều rộng của sân khấu là 6 m, chiều dài là 8 m.

      Vậy diện tích của sân khấu là S = 6.8 = 48 m2.

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 5 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Giải mục 5 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 5 trong SGK Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, ví dụ như hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hoặc các ứng dụng của hệ phương trình trong giải bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất quan trọng để học tốt các kiến thức tiếp theo.

      Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 5 trang 16, 17

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các bài tập trong mục 5, trang 16 và 17, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài tập:

      Bài 1: (Trang 16)

      Bài 1 thường là bài tập áp dụng trực tiếp các định nghĩa, tính chất đã học về hệ phương trình. Các em cần xác định đúng các hệ số trong phương trình và sử dụng các phương pháp giải như phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số để tìm ra nghiệm của hệ.

      Bài 2: (Trang 16)

      Bài 2 có thể là bài tập về việc giải hệ phương trình bằng đồ thị. Các em cần vẽ đồ thị của hai phương trình trong hệ và tìm giao điểm của hai đồ thị đó. Tọa độ của giao điểm chính là nghiệm của hệ phương trình.

      Bài 3: (Trang 17)

      Bài 3 thường là bài tập về việc giải bài toán thực tế bằng cách sử dụng hệ phương trình. Các em cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng cần tìm và lập hệ phương trình phù hợp. Sau đó, giải hệ phương trình để tìm ra giá trị của các đại lượng đó.

      Bài 4: (Trang 17)

      Bài 4 có thể là bài tập về việc biện luận số nghiệm của hệ phương trình. Các em cần sử dụng các điều kiện để hệ phương trình có nghiệm duy nhất, vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.

      Phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Có hai phương pháp phổ biến để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

      1. Phương pháp thế: Từ một phương trình, biểu thị một ẩn theo ẩn còn lại. Sau đó, thay biểu thức này vào phương trình kia để tìm ra giá trị của ẩn còn lại.
      2. Phương pháp cộng đại số: Nhân hai phương trình với các số thích hợp sao cho các hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau. Sau đó, cộng hai phương trình lại để loại bỏ ẩn đó và tìm ra giá trị của ẩn còn lại.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Lập hệ phương trình chính xác.
      • Sử dụng phương pháp giải phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Giải hệ phương trình sau:

      { 2x + y = 5 x - y = 1 }

      Giải:

      Cộng hai phương trình lại, ta được:

      3x = 6

      => x = 2

      Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được:

      2 - y = 1

      => y = 1

      Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x, y) = (2, 1).

      Tổng kết

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em đã nắm vững phương pháp giải các bài tập trong mục 5 trang 16, 17 SGK Toán 9 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9