Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 9, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh trên toàn quốc.

a) Vẽ đường tròn (C) tâm O bán kính r = 5 cm và đường tròn (C’) tâm O bán kính R = 8 cm. b) Tính diện tích S của (C) và diện tích S’ của (C’). c) Hãy cho biết hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần nào trên Hình 9.

TH3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 101 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 10 cm) và (O; 20 cm) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

    Phương pháp giải:

    - Đọc kĩ dữ kiện để vẽ hình.

    - Áp dụng diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) là: \(S = \pi ({R^2} - {r^2})\)

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 10 cm) và (O; 20 cm) là:

    \(S = \pi ({R^2} - {r^2}) = \pi ({20^2} - {10^2}) = 300\pi \approx 942,48\) cm2.

    VD3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 101SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Cho hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) với R > r. Trên đường tròn (O; R) lấy hai điểm B, C sao cho BC vừa là dây cung của (O; R), vừa là tiếp tuyến của đường tròn (O; r) tại A (Hình 11)

      a) Tính độ dài đoạn thẳng BC theo r và R.

      b) Cho BC = \(a\sqrt 3 \). Tính diện tích hình khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) theo a.

      Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      - Dựa vào tính chất tiếp tuyến chứng minh OA \( \bot \)BC

      - Tính BC bằng cách áp dụng định lý pythagore trong tam giác vuông

      - Áp dụng diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) là: \(S = \pi ({R^2} - {r^2})\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì BC là tiếp tuyến của đường tròn (O; r) tại A nên OA \( \bot \)BC

      Xét tam giác OAB vuông tại A , ta có:

      AB = \(\sqrt {O{B^2} - O{A^2}} = \sqrt {{R^2} - {r^2}} \) (theo định lý Pythagore)

      Tương tự với tam giác OCA vuông tại A, ta có

      AC = \(\sqrt {O{C^2} - O{A^2}} = \sqrt {{R^2} - {r^2}} \) (theo định lý Pythagore)

      Vậy BC = AB + AC = 2\(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \).

      b) Ta có BC = 2\(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \) = \(a\sqrt 3 \) suy ra \(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \) = \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

      Diện tích hình khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) theo a là:

      \(S = \pi ({R^2} - {r^2})\) = \(\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \frac{{3\pi }}{4}{a^2}\).

      HĐ3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 101 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        a) Vẽ đường tròn (C) tâm O bán kính r = 5 cm và đường tròn (C’) tâm O bán kính R = 8 cm.

        b) Tính diện tích S của (C) và diện tích S’ của (C’).

        c) Hãy cho biết hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần nào trên Hình 9.

        Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

        Phương pháp giải:

        - Đọc kĩ dữ kiện để vẽ hình.

        - Dựa vào công thức diện tích đường tròn S =\(\pi \)R2

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có hình vẽ:

        Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

        b) Diện tích S của (C) là: \(S = 5^2\pi = 25\pi \approx 78,54 (cm^2)\)

        Diện tích S’ của (C’) là \(S’ = 8^2\pi = 64\pi \approx 201,06 (cm^2)\)

        c) Hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần tô màu xanh đậm trong hình 9.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ3
        • TH3
        • VD3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 101 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        a) Vẽ đường tròn (C) tâm O bán kính r = 5 cm và đường tròn (C’) tâm O bán kính R = 8 cm.

        b) Tính diện tích S của (C) và diện tích S’ của (C’).

        c) Hãy cho biết hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần nào trên Hình 9.

        Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        - Đọc kĩ dữ kiện để vẽ hình.

        - Dựa vào công thức diện tích đường tròn S =\(\pi \)R2

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có hình vẽ:

        Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

        b) Diện tích S của (C) là: \(S = 5^2\pi = 25\pi \approx 78,54 (cm^2)\)

        Diện tích S’ của (C’) là \(S’ = 8^2\pi = 64\pi \approx 201,06 (cm^2)\)

        c) Hiệu số (S’ – S) biểu diễn diện tích của phần tô màu xanh đậm trong hình 9.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 101 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Tính diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 10 cm) và (O; 20 cm) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

        Phương pháp giải:

        - Đọc kĩ dữ kiện để vẽ hình.

        - Áp dụng diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) là: \(S = \pi ({R^2} - {r^2})\)

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 10 cm) và (O; 20 cm) là:

        \(S = \pi ({R^2} - {r^2}) = \pi ({20^2} - {10^2}) = 300\pi \approx 942,48\) cm2.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 3 trang 101SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Cho hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) với R > r. Trên đường tròn (O; R) lấy hai điểm B, C sao cho BC vừa là dây cung của (O; R), vừa là tiếp tuyến của đường tròn (O; r) tại A (Hình 11)

        a) Tính độ dài đoạn thẳng BC theo r và R.

        b) Cho BC = \(a\sqrt 3 \). Tính diện tích hình khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) theo a.

        Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào tính chất tiếp tuyến chứng minh OA \( \bot \)BC

        - Tính BC bằng cách áp dụng định lý pythagore trong tam giác vuông

        - Áp dụng diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) là: \(S = \pi ({R^2} - {r^2})\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì BC là tiếp tuyến của đường tròn (O; r) tại A nên OA \( \bot \)BC

        Xét tam giác OAB vuông tại A , ta có:

        AB = \(\sqrt {O{B^2} - O{A^2}} = \sqrt {{R^2} - {r^2}} \) (theo định lý Pythagore)

        Tương tự với tam giác OCA vuông tại A, ta có

        AC = \(\sqrt {O{C^2} - O{A^2}} = \sqrt {{R^2} - {r^2}} \) (theo định lý Pythagore)

        Vậy BC = AB + AC = 2\(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \).

        b) Ta có BC = 2\(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \) = \(a\sqrt 3 \) suy ra \(\sqrt {{R^2} - {r^2}} \) = \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

        Diện tích hình khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; r) và (O; R) theo a là:

        \(S = \pi ({R^2} - {r^2})\) = \(\pi {\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2} = \frac{{3\pi }}{4}{a^2}\).

        Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

        Giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số, và ứng dụng của hàm số trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất là nền tảng quan trọng cho các chương trình học Toán ở các lớp trên.

        Nội dung chi tiết mục 3 trang 101

        Để hiểu rõ hơn về nội dung mục 3 trang 101, chúng ta cần xem xét các phần sau:

        1. Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
        2. Đồ thị hàm số bậc nhất: Đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng. Để vẽ đồ thị, ta cần xác định hai điểm thuộc đường thẳng đó.
        3. Ứng dụng của hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất được sử dụng để mô tả các mối quan hệ tuyến tính trong thực tế, ví dụ như mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian khi vận tốc không đổi.

        Bài tập thường gặp trong mục 3 trang 101

        Các bài tập trong mục 3 trang 101 thường yêu cầu học sinh:

        • Xác định hệ số a và b của hàm số bậc nhất.
        • Vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
        • Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
        • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

        Hướng dẫn giải bài tập cụ thể

        Để giải các bài tập trong mục 3 trang 101, học sinh cần:

        1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
        2. Áp dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất đã học.
        3. Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
        4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

        Ví dụ minh họa

        Bài tập: Cho hàm số y = 2x - 1. Hãy vẽ đồ thị của hàm số này.

        Giải:

        • Chọn hai điểm thuộc đồ thị:
          • Khi x = 0, y = 2(0) - 1 = -1. Vậy điểm A(0; -1) thuộc đồ thị.
          • Khi x = 1, y = 2(1) - 1 = 1. Vậy điểm B(1; 1) thuộc đồ thị.
        • Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A(0; -1) và B(1; 1). Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số y = 2x - 1.

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tốt môn Toán 9, đặc biệt là phần hàm số bậc nhất, học sinh nên:

        • Nắm vững các khái niệm cơ bản.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
        • Tìm hiểu các ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

        • Sách bài tập Toán 9.
        • Các trang web học Toán online uy tín.
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9 trên YouTube.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về cách giải mục 3 trang 101 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9