Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn trong chương trình Toán 9 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách nhận biết, biến đổi và giải các phương trình phức tạp bằng cách đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất một ẩn quen thuộc.

1. Phương trình tích Phương trình tích là phương trình có dạng \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

1. Phương trình tích

Phương trình tích là phương trình có dạng \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

Cách giải phương trình tích

Muốn giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\), rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Ví dụ:Giải phương trình \(\left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 1} \right) = 0\)

Lời giải:

Ta có: \(\left( {2x + 1} \right)\left( {3x - 1} \right) = 0\)

\(2x + 1 = 0\) hoặc \(3x - 1 = 0\).

\(2x = - 1\) hoặc \(3x = 1\)

\(x = - \frac{1}{2}\) hoặc \(x = \frac{1}{3}\)

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - \frac{1}{2}\) và \(x = \frac{1}{3}\).

Các bước giải phương trình:

Bước 1. Đưa phương trình về phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

Bước 2. Giải phương trình tích tìm được.

Ví dụ: Giải phương trình \({x^2} - x = - 2x + 2\).

Lời giải:

Biến đổi phương trình đã cho về phương trình tích như sau:

\(\begin{array}{l}{x^2} - x = - 2x + 2\\{x^2} - x + 2x - 2 = 0\\x\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = 0\\\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0.\end{array}\)

\(x + 2 = 0\) hoặc \(x - 1 = 0\).

\(x = - 2\) hoặc \(x = 1\).

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - 2\) và \(x = 1\).

2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu quy về phương trình bậc nhất

Điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu

Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 gọi là điều kiện xác định của phương trình.

Ví dụ:

- Phương trình \(\frac{{5x + 2}}{{x - 1}} = 0\) có điều kiện xác định là \(x \ne 1\) vì \(x - 1 \ne 0\) khi \(x \ne 1\).

- Phương trình \(\frac{1}{{x + 1}} = 1 + \frac{1}{{x - 2}}\) có điều kiện xác định là \(x \ne - 1\) và \(x \ne 2\) vì \(x + 1 \ne 0\) khi \(x \ne - 1\), \(x - 2 \ne 0\) khi \(x \ne 2\).

Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình, rồi khử mẫu.

Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.

Bước 4. Xét mỗi giá trị tìm được ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

Ví dụ: Giải phương trình \(\frac{2}{{x + 1}} + \frac{1}{{x - 2}} = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

Lời giải:

Điều kiện xác định \(x \ne - 1\) và \(x \ne 2\).

Ta có: \(\frac{2}{{x + 1}} + \frac{1}{{x - 2}} = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

\(\frac{{2\left( {x - 2} \right) + \left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

\(2\left( {x - 2} \right) + \left( {x + 1} \right) = 3\)

\(\begin{array}{l}2\left( {x - 2} \right) + \left( {x + 1} \right) = 3\\2x - 4 + x + 1 = 3\\3x - 3 = 3\\3x = 6\\x = 2\end{array}\)

Giá trị \(x = 2\) không thỏa mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình \(\frac{2}{{x + 1}} + \frac{1}{{x - 2}} = \frac{3}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\) vô nghiệm.

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Chân trời sáng tạo 1

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Lý Thuyết Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn Toán 9 Chân Trời Sáng Tạo

Trong chương trình Toán 9, việc nắm vững kiến thức về phương trình là vô cùng quan trọng. Một trong những dạng phương trình thường gặp là phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn. Bài viết này sẽ cung cấp một cách chi tiết và dễ hiểu về lý thuyết này, giúp các em học sinh Chân trời sáng tạo có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

1. Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn Là Gì?

Trước khi đi sâu vào phương trình quy về bậc nhất một ẩn, chúng ta cần hiểu rõ phương trình bậc nhất một ẩn là gì. Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng tổng quát là:

ax + b = 0

Trong đó:

  • x là ẩn số
  • ab là các hệ số, với a ≠ 0

Nghiệm của phương trình là giá trị của x sao cho phương trình trở thành một đẳng thức.

2. Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn

Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn là những phương trình có dạng phức tạp hơn, nhưng có thể được biến đổi về dạng phương trình bậc nhất một ẩn bằng các phép biến đổi tương đương.

Các dạng phương trình thường gặp quy về phương trình bậc nhất một ẩn:

  • Phương trình chứa dấu ngoặc: (x + a)(x + b) = 0
  • Phương trình chứa phân số: (x + a) / (x + b) = 0
  • Phương trình chứa căn bậc hai: √(x + a) = b

3. Các Bước Giải Phương Trình Quy Về Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn

  1. Bước 1: Thực hiện các phép biến đổi đại số để khử mẫu số (nếu có) và bỏ dấu ngoặc.
  2. Bước 2: Thu gọn phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0.
  3. Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn vừa thu được để tìm ra nghiệm.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại nghiệm vừa tìm được bằng cách thay vào phương trình ban đầu để đảm bảo tính đúng đắn.

4. Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ 1: Giải phương trình (2x + 1)(x - 3) = 0

Giải:

Phương trình tương đương với:

2x + 1 = 0 hoặc x - 3 = 0

Từ 2x + 1 = 0 suy ra x = -1/2

Từ x - 3 = 0 suy ra x = 3

Vậy phương trình có hai nghiệm là x = -1/2 và x = 3.

Ví dụ 2: Giải phương trình (x + 2) / (x - 1) = 0

Giải:

Điều kiện xác định: x ≠ 1

Phương trình tương đương với x + 2 = 0

Suy ra x = -2

Vì x = -2 thỏa mãn điều kiện xác định, nên phương trình có nghiệm duy nhất x = -2.

5. Lưu Ý Quan Trọng

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phương trình trước khi giải.
  • Khi giải phương trình chứa căn bậc hai, cần bình phương hai vế để khử căn, nhưng cần chú ý kiểm tra lại nghiệm để tránh nghiệm ngoại lai.
  • Sử dụng các phép biến đổi tương đương một cách cẩn thận để đảm bảo tính chính xác của kết quả.

6. Bài Tập Luyện Tập

Để củng cố kiến thức, các em hãy tự giải các bài tập sau:

  1. (3x - 2)(x + 1) = 0
  2. (x - 4) / (x + 2) = 0
  3. √(x - 5) = 2

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn Toán 9 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9