Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9 tập 1. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số. a) Fe + Cl2 ( to ) FeCl3 b) SO2 + O2 SO3 c) Al + O2 ( to ) Al2O3

Đề bài

Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.

a) Fe + Cl2 \( \to \) FeCl3

b) SO2 + O2 \(\xrightarrow[{{V}_{2}}{{O}_{5}}]{{{t}^{o}}}\) SO3

c) Al + O2 \( \to \) Al2O3

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y

Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

Lời giải chi tiết

a) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Fe và Cl2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

xFe + yCl2 \( \to \) FeCl3

Cân bằng số nguyên tử Fe, số nguyên tử Cl ở 2 vế, ta có hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{2y = 3}\end{array}} \right.\)

Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = \frac{3}{2}}\\{x = 1}\end{array}} \right.\)

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

Fe + \(\frac{3}{2}\)Cl2 \( \to \) FeCl3

Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

2Fe + 3Cl2 \( \to \) 2FeCl3

b) Gọi x và y lần lượt là hệ số của S và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

xSO2 + yO2 \(\xrightarrow[{{V}_{2}}{{O}_{5}}]{{{t}^{o}}}\) SO3

Cân bằng số nguyên tử S, số nguyên tử O ở 2 vế, ta có hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{2x + 2y = 3}\end{array}} \right.\)

Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = \frac{1}{2}}\\{x = 1}\end{array}} \right.\)

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

SO2 + \(\frac{1}{2}\)O2 \(\xrightarrow[{{V}_{2}}{{O}_{5}}]{{{t}^{o}}}\) SO3

Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

2SO2 + O2 \(\xrightarrow[{{V}_{2}}{{O}_{5}}]{{{t}^{o}}}\) 2SO3

c) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Al và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học

xAl + yO2 \( \to \) Al2O3

Cân bằng số nguyên tử Al, số nguyên tử O ở 2 vế, ta có hệ phương trình:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{2y = 3}\end{array}} \right.\)

Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = \frac{3}{2}}\\{x = 2}\end{array}} \right.\)

Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có

2Al + \(\frac{3}{2}\)O2 \( \to \) Al2O3

Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được

4Al + 3O2 \( \to \) 2Al2O3

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm của phương trình bậc hai, điều kiện xác định của nghiệm và các phép biến đổi tương đương để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 15 bao gồm một số phương trình bậc hai với các hệ số khác nhau. Các phương trình này có thể được giải bằng nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào dạng của phương trình. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

  • Phương pháp sử dụng công thức nghiệm: Áp dụng công thức nghiệm tổng quát để tìm ra các nghiệm của phương trình.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Biến đổi phương trình về dạng tích bằng 0, từ đó tìm ra các nghiệm.
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Biến đổi phương trình về dạng (x + a)^2 = b, từ đó tìm ra các nghiệm.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phương trình:

Câu a) x2 - 5x + 6 = 0

Đây là một phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c = 0, với a = 1, b = -5, c = 6. Ta tính delta (Δ) như sau:

Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 1 * 6 = 25 - 24 = 1

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / 2 = 3

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 3 và x2 = 2.

Câu b) 2x2 + 7x + 3 = 0

Tương tự như câu a, ta có a = 2, b = 7, c = 3. Tính delta:

Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 2 * 3 = 49 - 24 = 25

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + 5) / 4 = -1/2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - 5) / 4 = -3

Vậy nghiệm của phương trình là x1 = -1/2 và x2 = -3.

Câu c) x2 - 4x + 4 = 0

Ta có a = 1, b = -4, c = 4. Tính delta:

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = 4 / 2 = 2

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của nghiệm.
  • Sử dụng công thức nghiệm một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay nghiệm vào phương trình ban đầu.

Ứng dụng của phương trình bậc hai trong thực tế

Phương trình bậc hai có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán quỹ đạo của vật thể ném lên.
  • Xác định kích thước của các vật thể hình chữ nhật.
  • Giải các bài toán về lợi nhuận và chi phí.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 15 trang 23 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9