Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 1 trang 15, 16 tập trung vào các kiến thức cơ bản về biểu thức đại số và các phép biến đổi biểu thức. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo.

Cho hệ phương trình: (left{ {begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y = 1}{ - 2x + 3y = - 1}end{array}} right.) Thực hiện giải hệ phương trình này theo hướng dẫn sau: - Từ phương trình (1), hãy biểu diễn x theo y. - Thế x được biểu diễn ở trên vào phương trình (2), để nhận được một phương trình ẩn y. - Giải phương trình ẩn y đó, rồi suy ra nghiệm của hệ.

HĐ1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 15 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y = 1}\\{ - 2x + 3y = - 1}\end{array}} \right.\)

    Thực hiện giải hệ phương trình này theo hướng dẫn sau:

    - Từ phương trình (1), hãy biểu diễn x theo y.

    - Thế x được biểu diễn ở trên vào phương trình (2), để nhận được một phương trình ẩn y.

    - Giải phương trình ẩn y đó, rồi suy ra nghiệm của hệ.

    Phương pháp giải:

    Làm theo hướng dẫn ở đề bài.

    Lời giải chi tiết:

    Từ phương trình (1) suy ra x = 1 + 2y

    Thế vào (2) ta được:

    - 2(1 + 2y) + 3y = -1

     - 2 – 4y + 3y = -1

     y = - 1

    suy ra x = 1 + 2.(-1) = -1

    Vậy (-1;-1) là nghiệm của hệ phương trình.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ1
    • TH1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 15 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x - 2y = 1}\\{ - 2x + 3y = - 1}\end{array}} \right.\)

    Thực hiện giải hệ phương trình này theo hướng dẫn sau:

    - Từ phương trình (1), hãy biểu diễn x theo y.

    - Thế x được biểu diễn ở trên vào phương trình (2), để nhận được một phương trình ẩn y.

    - Giải phương trình ẩn y đó, rồi suy ra nghiệm của hệ.

    Phương pháp giải:

    Làm theo hướng dẫn ở đề bài.

    Lời giải chi tiết:

    Từ phương trình (1) suy ra x = 1 + 2y

    Thế vào (2) ta được:

    - 2(1 + 2y) + 3y = -1

     - 2 – 4y + 3y = -1

     y = - 1

    suy ra x = 1 + 2.(-1) = -1

    Vậy (-1;-1) là nghiệm của hệ phương trình.

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 16 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Giải các hệ phương trình:

    a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = - 2}\\{5x - 4y = 11}\end{array}} \right.\)

    b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = - 5}\\{ - 2x + y = 11}\end{array}} \right.\)

    c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + y = 2}\\{6x + 2y = 4}\end{array}} \right.\)

    Phương pháp giải:

    Dựa vào các bước giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = - 2}\\{5x - 4y = 11}\end{array}} \right.\)

    \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2 - 2y}\\{5.( - 2 - 2y) - 4y = 11}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2 - 2y}\\{ - 10 - 10y - 4y = 11}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2 - 2y}\\{ - 14y = 21}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = \frac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {1;\frac{{ - 3}}{2}} \right)\)

    b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = - 5}\\{ - 2x + y = 11}\end{array}} \right.\)

    \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2x + 5}\\{ - 2x + 2x + 5 = 11}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2x + 5}\\{0x = 6}\end{array}} \right.\end{array}\)

    Phương trình 0x = 6 vô nghiệm.

    Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

    c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + y = 2}\\{6x + 2y = 4}\end{array}} \right.\)

    \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - 3x}\\{6x + 2.(2 - 3x) = 4}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - 3x}\\{6x + 4 - 6x = 4}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - 3x}\\{0x = 0}\end{array}} \right.\end{array}\)

    Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x \( \in \mathbb{R}\).

    Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Các nghiệm của hệ được viết như sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \in \mathbb{R}}\\{y = 2 - 3x}\end{array}} \right.\).

    TH1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 16 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Giải các hệ phương trình:

      a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = - 2}\\{5x - 4y = 11}\end{array}} \right.\)

      b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = - 5}\\{ - 2x + y = 11}\end{array}} \right.\)

      c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + y = 2}\\{6x + 2y = 4}\end{array}} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Dựa vào các bước giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y = - 2}\\{5x - 4y = 11}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2 - 2y}\\{5.( - 2 - 2y) - 4y = 11}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2 - 2y}\\{ - 10 - 10y - 4y = 11}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - 2 - 2y}\\{ - 14y = 21}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = \frac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là \(\left( {1;\frac{{ - 3}}{2}} \right)\)

      b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - y = - 5}\\{ - 2x + y = 11}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2x + 5}\\{ - 2x + 2x + 5 = 11}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2x + 5}\\{0x = 6}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Phương trình 0x = 6 vô nghiệm.

      Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

      c) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x + y = 2}\\{6x + 2y = 4}\end{array}} \right.\)

      \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - 3x}\\{6x + 2.(2 - 3x) = 4}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - 3x}\\{6x + 4 - 6x = 4}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y = 2 - 3x}\\{0x = 0}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x \( \in \mathbb{R}\).

      Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Các nghiệm của hệ được viết như sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \in \mathbb{R}}\\{y = 2 - 3x}\end{array}} \right.\).

      Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

      Giải mục 1 trang 15, 16 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 1 của SGK Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo giới thiệu về các khái niệm cơ bản của biểu thức đại số, bao gồm các biến, số, phép toán và thứ tự thực hiện các phép toán. Các bài tập trong mục này chủ yếu tập trung vào việc vận dụng các quy tắc để đơn giản hóa biểu thức, tìm giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến, và xây dựng các biểu thức đại số từ các bài toán thực tế.

      Nội dung chính của Mục 1

      • Biểu thức đại số: Định nghĩa, các thành phần của biểu thức đại số (biến, số, phép toán).
      • Giá trị của biểu thức đại số: Cách tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến.
      • Đơn giản hóa biểu thức đại số: Sử dụng các quy tắc để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản hơn.
      • Xây dựng biểu thức đại số: Biểu diễn các bài toán thực tế bằng các biểu thức đại số.

      Giải chi tiết các bài tập trang 15

      Trang 15 SGK Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo chứa các bài tập rèn luyện về nhận biết và phân loại biểu thức đại số. Các bài tập này giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản và củng cố kiến thức đã học.

      1. Bài 1: Xác định các biểu thức đại số trong các câu sau:… (Giải thích chi tiết cách xác định biểu thức đại số dựa trên định nghĩa).
      2. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức… khi x = 2, y = -1. (Hướng dẫn từng bước thực hiện phép tính, chú ý thứ tự thực hiện các phép toán).
      3. Bài 3: Viết biểu thức đại số biểu thị… (Hướng dẫn cách phân tích bài toán và xây dựng biểu thức đại số phù hợp).

      Giải chi tiết các bài tập trang 16

      Trang 16 SGK Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc đơn giản hóa biểu thức đại số bằng cách sử dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa. Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc và vận dụng linh hoạt để giải quyết.

      1. Bài 4: Rút gọn biểu thức… (Hướng dẫn cách sử dụng các quy tắc để rút gọn biểu thức, chú ý các dấu ngoặc và thứ tự thực hiện các phép toán).
      2. Bài 5: Tìm giá trị của x để biểu thức… có giá trị bằng 0. (Hướng dẫn cách giải phương trình để tìm giá trị của x).
      3. Bài 6: Chứng minh rằng biểu thức… không phụ thuộc vào giá trị của x. (Hướng dẫn cách biến đổi biểu thức để chứng minh tính chất không phụ thuộc vào x).

      Phương pháp giải các bài tập về biểu thức đại số

      Để giải các bài tập về biểu thức đại số một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững định nghĩa và các thành phần của biểu thức đại số.
      • Hiểu rõ các quy tắc về phép toán và thứ tự thực hiện các phép toán.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng các kỹ năng biến đổi biểu thức để đơn giản hóa và tìm giá trị của biểu thức.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần chú ý:

      • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc các bước giải.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9