Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 10 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 10 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Bài 10 trang 108 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số, tìm đỉnh của parabol, và vẽ đồ thị hàm số.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 10 trang 108 SBT Toán 9 Cánh diều tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các hình chữ nhật ABEF, BCIJ và CAGH sao cho AF = BJ = CH = x. Tìm hệ thức liên hệ giữa a2 và x2 để hình lục giác EFGHIJ là lục giác đều.

Đề bài

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Vẽ về phía ngoài tam giác ABC các hình chữ nhật ABEF, BCIJ và CAGH sao cho AF = BJ = CH = x. Tìm hệ thức liên hệ giữa a2 và x2 để hình lục giác EFGHIJ là lục giác đều.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Dựa vào dữ kiện đề bài để vẽ hình.

Dựa vào đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 10 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

Gọi P là trung điểm của BC và Q là giao điểm của các đường thẳng AP và FG.

Xét ∆ABC đều có AP là đường trung tuyến nên đồng thời là đường phân giác của tam giác.

Do đó: \(\widehat {BAP} = \widehat {PAC} = \frac{1}{2}\widehat {BAC} = \frac{1}{2}{.60^o} = {30^o}\).

Xét ∆AFG cân tại A (do AF = AG = x) nên đường trung tuyến AQ đồng thời là đường phân giác của tam giác. Do đó \(\widehat {FAG} = 2\widehat {PAQ}\).

Lại có: \(\widehat {PAQ} + \widehat {FAB} + \widehat {BAP} = {180^o}\)

Nên \(\widehat {PAQ} = {180^o} - \widehat {FAB} - \widehat {BAP}\) \( = {180^o} - {90^o} - {30^o} = {60^o}\).

Suy ra \(\widehat {PAG} = 2.\widehat {PAQ} = {2.60^o} = {120^o}\).

Kẻ GN vuông góc với FA (N thuộc FA).

Tam giác FQA vuông tại Q có \(\widehat {FAQ} = {60^o}\) và FA = x nên ta có:

\(FQ = FA.\sin \widehat {FAQ} = \frac{{x\sqrt 3 }}{2}\), do đó FG = 2FQ = \(x\sqrt 3 \).

Do ABEF, BCIJ và CAGH là các hình chữ nhật nên ta có: AB = EF, BC = IJ, CA = GH, mà AB = BC = CA (do ∆ABC đều) nên nếu EFGHIJ là lục giác đều thì FG = GH = AC = a, do đó a = \(x\sqrt 3 \) hay a2 = 3x2.

Ngược lại, nếu a2 = 3x2 thì FG = a và các cạnh của lục giác EFGHIJ bằng nhau. (1)

Ta có \(\widehat {AFQ} + \widehat {FAQ} = {90^o}\)(do ∆AFQ vuông tại Q) nên:

\(\widehat {AFQ} = {90^o} - \widehat {FAQ} = {90^o} - {60^o} = {30^o}\)

Suy ra \(\widehat {EFQ} = \widehat {EFA} + \widehat {AFQ} = {90^o} + {30^o} = {120^o}\).

Tương tự, ta chứng minh được các góc của lục giác EFGHIJ đều bằng 120° nên lục giác EFGHIJ là lục giác đều.

Vậy hệ thức liên hệ giữa a2 và x2 để lục giác EFGHIJ là lục giác đều là a2 = 3x2.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 10 trang 108 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 108 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 2 yêu cầu học sinh giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai, bao gồm:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax2 + bx + c, với a ≠ 0.
  • Hệ số a, b, c: a, b, c là các hệ số của hàm số bậc hai.
  • Đỉnh của parabol: Tọa độ đỉnh của parabol là I(x0, y0), với x0 = -b/2a và y0 = f(x0).
  • Trục đối xứng của parabol: Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0.
  • Bảng biến thiên: Bảng biến thiên giúp ta xác định được sự biến đổi của hàm số khi x thay đổi.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 108 SBT Toán 9 Cánh diều tập 2

Để giải bài 10 trang 108 SBT Toán 9 Cánh diều tập 2, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định hệ số a, b, c: Từ phương trình hàm số, xác định các hệ số a, b, c.
  2. Tìm đỉnh của parabol: Sử dụng công thức x0 = -b/2a và y0 = f(x0) để tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  3. Xác định trục đối xứng: Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = x0.
  4. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã tìm được, vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ.
  5. Giải các câu hỏi của bài toán: Sử dụng đồ thị hàm số và các kiến thức đã học để giải các câu hỏi của bài toán.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số được cho là y = x2 - 4x + 3. Ta thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hệ số: a = 1, b = -4, c = 3.
  2. Tìm đỉnh: x0 = -(-4)/(2*1) = 2, y0 = 22 - 4*2 + 3 = -1. Vậy đỉnh của parabol là I(2, -1).
  3. Trục đối xứng: x = 2.
  4. Vẽ đồ thị: Vẽ parabol với đỉnh I(2, -1) và trục đối xứng x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác để có thể giải các câu hỏi của bài toán một cách dễ dàng.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc hai.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc hai, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 10 trang 108 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9