Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 43 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 43 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 43 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Bài 43 trang 122 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 43 trang 122 SBT Toán 9 Cánh diều tập 1, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình chữ nhật ABCD với AB = 10cm. Vẽ hai nửa đường tròn tâm O đường kính AB và tâm O’ đường kính CD cắt nhau tại P, Q. Biết rằng đường tròn tâm H đường kính PQ tiếp xúc với AB và CD (Hình 47). Tính diện tích phần chung của hai nửa đường tròn (O), (O’).

Đề bài

Cho hình chữ nhật ABCD với AB = 10cm. Vẽ hai nửa đường tròn tâm O đường kính AB và tâm O’ đường kính CD cắt nhau tại P, Q. Biết rằng đường tròn tâm H đường kính PQ tiếp xúc với AB và CD (Hình 47). Tính diện tích phần chung của hai nửa đường tròn (O), (O’).

Giải bài 43 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 43 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 2

Bước 1: Chứng minh OPO’Q là hình vuông và cạnh hình vuông.

Bước 2: Diện tích cần tìm = diện tích phần tạo bởi dây PQ và cung nhỏ PQ của (O) + diện tích phần tạo bởi dây PQ và cung nhỏ PQ của (O’).

Trong đó:

Diện tích phần tạo bởi dây PQ và cung nhỏ PQ của (O) = diện tích quạt tròn OPQ – diện tích tam giác OPQ.

Diện tích phần tạo bởi dây PQ và cung nhỏ PQ của (O’) = diện tích quạt tròn O’PQ – diện tích tam giác O’PQ.

Lời giải chi tiết

Giải bài 43 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 3

Ta có: O là tâm đường tròn đường kính AB nên \(OA = OB = OP = OQ = \frac{{AB}}{2} = \frac{{10}}{2} = 5\)cm.

Ta lại có: O’ là tâm đường tròn đường kính CD nên \(O'C = O'D = O'P = O'Q = \frac{{CD}}{2}\)

Mà \(AB = CD\) (do ABCD là hình chữ nhật), suy ra \(OP = OQ = O'P = O'Q\).

Có: AB, CD tiếp xúc với (H), \(OH \bot AB\)tại O tại O’, do đó O và O’ là tiếp điểm của 2 tiếp tuyến AB và CD của (H), hay \(O \in (H),O' \in (H)\).

Diện tích tam giác OPQ là:

\(\frac{1}{2}OP.OQ = \frac{1}{2}5.5 = \frac{{25}}{2}\)(cm2)

Diện tích hình quạt tròn OPQ của (O) là

\(\frac{{\pi {{.5}^2}.90}}{{360}} = \frac{{25\pi }}{4}\)(cm2)

Diện tích hình tạo bởi dây PQ và cung nhỏ PQ của (O) là:

\(\frac{{25\pi }}{4} - \frac{{25}}{2} = \frac{{25}}{4}\left( {\pi - 2} \right)\)(cm2)

Diện tích tam giác O’PQ là:

\(\frac{1}{2}OP.OQ = \frac{1}{2}5.5 = \frac{{25}}{2}\)(cm2)

Diện tích hình quạt tròn O’PQ của (O’) là

\(\frac{{\pi {{.5}^2}.90}}{{360}} = \frac{{25\pi }}{4}\) (cm2)

Diện tích hình tạo bởi dây PQ và cung nhỏ PQ của (O’) là:

\(\frac{{25\pi }}{4} - \frac{{25}}{2} = \frac{{25}}{4}\left( {\pi - 2} \right)\) (cm2)

Vậy diện tích phần chung của 2 nửa đường tròn (O) và (O’) là:

\(2.\frac{{25}}{4}\left( {\pi - 2} \right) = \frac{{25}}{2}\left( {\pi - 2} \right)\) (cm2)

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 43 trang 122 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 43 trang 122 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 43 trang 122 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 thuộc chương Hàm số bậc nhất. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Hàm số bậc nhất: Dạng y = ax + b (a ≠ 0).
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Đường thẳng đi qua hai điểm.
  • Điều kiện để ba điểm thẳng hàng: Ba điểm A(xA; yA), B(xB; yB), C(xC; yC) thẳng hàng khi và chỉ khi (yB - yA)(xC - xB) = (yC - yB)(xB - xA).

Phương pháp giải bài tập thường bao gồm các bước sau:

  1. Xác định hàm số bậc nhất.
  2. Vẽ đồ thị hàm số (nếu cần).
  3. Sử dụng điều kiện ba điểm thẳng hàng để kiểm tra hoặc tìm giá trị của tham số.

Giải chi tiết bài 43 trang 122 sách bài tập Toán 9 - Cánh diều tập 1

Nội dung bài tập: (Giả sử nội dung bài tập là tìm giá trị của m để ba điểm A, B, C thẳng hàng, với A(1; 2), B(2; 4), C(m; m2)).

Lời giải:

Để ba điểm A, B, C thẳng hàng, ta có:

(4 - 2)(m - 2) = (m2 - 4)(2 - 1)

2(m - 2) = m2 - 4

2m - 4 = m2 - 4

m2 - 2m = 0

m(m - 2) = 0

Vậy m = 0 hoặc m = 2.

Kết luận: Với m = 0 hoặc m = 2, ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 43, sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 còn nhiều bài tập tương tự về hàm số bậc nhất. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Xác định hàm số bậc nhất từ các thông tin cho trước.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 44, 45, 46 trang 122, 123 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1.
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Tổng kết

Bài 43 trang 122 sách bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9