Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 37 trang 136 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết, kèm theo các giải thích cụ thể để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.
Hai bạn An và Bình mỗi bạn có một tấm bìa hình chữ nhật với kích thước giống nhau là a (cm) × 3a (cm). An cuộn tấm bìa theo chiều dài cho hai mép sát nhau rồi dùng băng dính dán lại được mặt xung quanh của một hình trụ và hình trụ này có thể tích V1 (khi đó chiều rộng của tấm bìa trở thành chiều cao của hình trụ). Bình cuộn tấm bìa theo chiều rộng theo cách tương tự trên để được mặt xung quanh của một hình trụ và hình trụ này có thể tích V2 (khi đó chiều dài của tấm bìa trở thành chiều cao của h
Đề bài
Hai bạn An và Bình mỗi bạn có một tấm bìa hình chữ nhật với kích thước giống nhau là a (cm) × 3a (cm). An cuộn tấm bìa theo chiều dài cho hai mép sát nhau rồi dùng băng dính dán lại được mặt xung quanh của một hình trụ và hình trụ này có thể tích V1 (khi đó chiều rộng của tấm bìa trở thành chiều cao của hình trụ). Bình cuộn tấm bìa theo chiều rộng theo cách tương tự trên để được mặt xung quanh của một hình trụ và hình trụ này có thể tích V2 (khi đó chiều dài của tấm bìa trở thành chiều cao của hình trụ). Tính tỉ số của V1 và V2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Từ công thức tính chu vi hình tròn để tính bán kính: \(C = 2R\)
Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ: \(V = \pi Rh\)
Lời giải chi tiết
Gọi R (cm) và r (cm) lần lượt là bán kính đáy của hình trụ An và Bình đã cuộn (R > 0, r > 0).
Hình trụ An cuộn có chu vi đáy bằng 3a nên ta có 2πR = 3a, suy ra \(R = \frac{{3a}}{{2\pi }}\) (cm).
Hình trụ An cuộn có chu vi đáy bằng a nên ta có 2πr = a, suy ra \(r = \frac{a}{{2\pi }}\) (cm)
Thể tích của hình trụ bạn An cuộn là \({V_1} = \pi {\left( {\frac{{3a}}{{2\pi }}} \right)^2}.a = \frac{{9{a^3}}}{{4\pi }}\) (cm3).
Thể tích của hình trụ bạn Bình cuộn là \({V_2} = \pi {\left( {\frac{a}{{2\pi }}} \right)^2}.3a = \frac{{3{a^3}}}{{4\pi }}\) (cm3).
Do đó, tỉ số của V1 và V2 là \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{\frac{{9{a^3}}}{{4\pi }}}}{{\frac{{3{a^3}}}{{4\pi }}}} = 3\).
Bài 37 trang 136 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số và ứng dụng hàm số vào việc giải quyết các bài toán hình học.
Bài 37 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Để giúp bạn giải bài 37 trang 136 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách dễ dàng, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi nhỏ:
Hàm số y = 2x - 3 là hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó:
Để vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 3, ta thực hiện các bước sau:
Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 2x - 3 và y = -x + 6, ta giải hệ phương trình sau:
y = 2x - 3 | y = -x + 6 | |
---|---|---|
Phương trình 1 | y = 2x - 3 | |
Phương trình 2 | y = -x + 6 |
Thay y = 2x - 3 vào phương trình thứ hai, ta được:
2x - 3 = -x + 6
3x = 9
x = 3
Thay x = 3 vào phương trình y = 2x - 3, ta được:
y = 2 * 3 - 3 = 3
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (3; 3).
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ có thể giải bài 37 trang 136 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 2 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!