Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 58 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 20 trang 58 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 20 trang 58 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1

Bài 20 trang 58 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 20 trang 58 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

So sánh: a) \(\sqrt {2024} - \sqrt {2023} \) và \(\sqrt {2023} - \sqrt {2022} \) b) \(\sqrt {a + b} \) và \(\sqrt a + \sqrt b \) với \(a > 0,b > 0\).

Đề bài

 So sánh:

a) \(\sqrt {2024} - \sqrt {2023} \) và \(\sqrt {2023} - \sqrt {2022} \)

b) \(\sqrt {a + b} \) và \(\sqrt a + \sqrt b \) với \(a > 0,b > 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 58 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Bước 1: Áp dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) để suy ra

\(\sqrt {2024} - \sqrt {2023} = \frac{1}{{\sqrt {2024} + \sqrt {2023} }}\) và \(\sqrt {2023} - \sqrt {2022} = \frac{1}{{\sqrt {2023} + \sqrt {2022} }}\).

Bước 2: So sánh 2 vế phải của 2 đẳng thức trên.

b) So sánh \({\left( {\sqrt {a + b} } \right)^2}\) và \({\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)^2}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

+) \(\left( {\sqrt {2024} - \sqrt {2023} } \right)\left( {\sqrt {2024} + \sqrt {2023} } \right) = 2024 - 2023 = 1\)

nên \(\sqrt {2024} - \sqrt {2023} = \frac{1}{{\sqrt {2024} + \sqrt {2023} }}\).

+) \(\left( {\sqrt {2023} - \sqrt {2022} } \right)\left( {\sqrt {2023} - \sqrt {2022} } \right) = 2023 - 2022 = 1\) nên \(\sqrt {2023} - \sqrt {2022} = \frac{1}{{\sqrt {2023} + \sqrt {2022} }}\).

Ta lại có: \(\sqrt {2024} > \sqrt {2022} \) suy ra \(\sqrt {2024} + \sqrt {2023} > \sqrt {2022} + \sqrt {2023} \),

do đó \(\frac{1}{{\sqrt {2024} + \sqrt {2023} }} < \frac{1}{{\sqrt {2023} + \sqrt {2022} }}\)

vậy \(\sqrt {2024} - \sqrt {2023} < \sqrt {2023} - \sqrt {2022} \).

b) Với \(a > 0,b > 0,\) ta có \({\left( {\sqrt {a + b} } \right)^2} = a + b\) và \({\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)^2} = a + b + 2\sqrt {ab} \).

Do \(a + b < a + b + 2\sqrt {ab} \) nên \({\left( {\sqrt {a + b} } \right)^2} < {\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)^2}\).

Mặt khác ta lại có \(\sqrt {a + b} > 0\), \(\sqrt a + \sqrt b > 0\) suy ra \(\sqrt {a + b} < \sqrt a + \sqrt b \).

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 20 trang 58 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 20 trang 58 Sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 20 trang 58 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, đường thẳng song song, vuông góc và ứng dụng vào giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 20 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Tìm phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng.
  • Xác định mối quan hệ song song, vuông góc giữa hai đường thẳng.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

Phương pháp giải

Để giải bài 20 trang 58 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Hệ số góc a xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
  3. Điều kiện song song và vuông góc:
    • Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc và khác tung độ gốc.
    • Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1.
  4. Phương trình đường thẳng: Có nhiều dạng phương trình đường thẳng, nhưng dạng y = ax + b là phổ biến nhất.

Lời giải chi tiết bài 20 trang 58

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần xem xét từng câu hỏi cụ thể trong bài tập. Dưới đây là một ví dụ minh họa:

Ví dụ:

Cho đường thẳng y = 2x - 3. Hãy xác định hệ số góc của đường thẳng này.

Giải:

Đường thẳng y = 2x - 3 có dạng y = ax + b, trong đó a = 2 và b = -3. Vậy hệ số góc của đường thẳng là 2.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác.

Ứng dụng thực tế

Hàm số bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
  • Dự đoán doanh thu của một công ty.
  • Mô tả sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.

Kết luận

Bài 20 trang 58 sách bài tập Toán 9 - Cánh Diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó. Bằng cách nắm vững kiến thức và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và áp dụng vào thực tế.

Bảng tổng hợp công thức liên quan

Công thứcMô tả
y = ax + bPhương trình đường thẳng (dạng tổng quát)
aHệ số góc
a1 * a2 = -1Điều kiện hai đường thẳng vuông góc

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9