Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 3 trang 85 một cách cẩn thận, kèm theo các giải thích chi tiết để bạn có thể nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC cân tại A có O, I lần lượt là tâm các đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp tam giác ABC. a) Chứng minh rằng: - Ba điểm A, O, I cùng thuộc một đường thẳng; - Đường thẳng OA vuông góc với BC và đi qua điểm chính giữa D (khác điểm A) của cung BC. b) Cho BC = 24 cm, AC = 20 cm. Tính độ dài bán kính R của đường tròn ngoại tiếp và bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A có O, I lần lượt là tâm các đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

a) Chứng minh rằng:

- Ba điểm A, O, I cùng thuộc một đường thẳng;

- Đường thẳng OA vuông góc với BC và đi qua điểm chính giữa D (khác điểm A) của cung BC.

b) Cho BC = 24 cm, AC = 20 cm. Tính độ dài bán kính R của đường tròn ngoại tiếp và bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 1

Dựa vào tính chất đường kính và dây cung chứng minh \(OH \bot BC\), \(IH \bot BC\)\(AH \bot BC\).

Chứng minh \(\Delta \)ACH \(\backsim \)\(\Delta \)ADC suy ra R. Dựa vào tỉ số đồng dạng tìm r.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 2

a) Gọi H là chân đường cao hạ từ A.

Tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Suy ra AH là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Suy ra BH = HC. Vậy \(OH \bot BC\)(tính chất đường kính và dây cung).

Tương tự, ta có \(IH \bot BC\) mà \(AH \bot BC\)nên A, O, I, H thẳng hàng hay cùng thuộc một đường thẳng.

Ta có A, O, I, H thẳng hàng mà \(OH \bot BC\) nên \(OA \bot BC\). Ta có AD là đường kính của đường tròn (O; OD) nên D cùng nằm trên đường thẳng A, I, O, H suy ra AD là đường trung trực của tam giác ABC. Vậy OA đi qua điểm chính giữa D (khác điểm A) của cung BC.

b) Do BC = 24 cm, AC = 20 cm nên ta có AH = \(\sqrt {A{C^2} - H{C^2}} \) = 16 (cm).

Lại có \(\Delta \)ACH \(\backsim \)\(\Delta \)ADC nên AC2 = AH.AD, suy ra 202 = 16.AD hay AD = 25 cm.

Do đó R = AD : 2 = 12,5 cm.

Do BI là phân giác của góc ABH nên \(\frac{{IH}}{{IA}} = \frac{{BH}}{{BA}} = \frac{{12}}{{20}} = \frac{3}{5}\).

Ta có \(\frac{{IH}}{{IA}} = \frac{3}{5}\) hay \(\frac{{IH}}{{IH + IA}} = \frac{3}{{3 + 5}} = \frac{3}{8}\), tức là \(\frac{r}{{16}} = \frac{3}{8}\). Vì vậy r = 6 cm.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số và cách xác định phương trình đường thẳng.

Nội dung bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Dạng 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Dạng 3: Lập phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố như hệ số góc, điểm thuộc đường thẳng.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 85, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng

Để xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = ax + b, ta chỉ cần xác định giá trị của a. Hệ số góc a cho biết độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên từ trái sang phải. Nếu a < 0, đường thẳng đi xuống từ trái sang phải. Nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.

Dạng 2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2, ta giải hệ phương trình:

y = a1x + b1y = a2x + b2
Giải hệ phương trình để tìm x và y.Giao điểm của hai đường thẳng là tọa độ (x, y) tìm được.

Dạng 3: Lập phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố

Có nhiều cách để lập phương trình đường thẳng:

  • Cách 1: Biết hệ số góc a và điểm thuộc đường thẳng (x0, y0). Sử dụng công thức: y - y0 = a(x - x0).
  • Cách 2: Biết hai điểm thuộc đường thẳng (x1, y1) và (x2, y2). Tính hệ số góc a = (y2 - y1) / (x2 - x1), sau đó sử dụng công thức ở cách 1.

Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào các bài toán thực tế

Trong các bài toán thực tế, hàm số bậc nhất thường được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa hai đại lượng thay đổi. Ví dụ, hàm số có thể mô tả mối quan hệ giữa quãng đường đi được và thời gian, hoặc giữa giá cả và số lượng sản phẩm.

Lưu ý khi giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2

  1. Đọc kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  4. Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 3 trang 85 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9