Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1 trang 57 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.
Diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh a được cho bởi công thức (S = 6{a^2}). a) Tính các giá trị của S rồi hoàn thiện bảng sau: b) Tính cạnh a của hình lập phương (theo đơn vị centimét và làm tròn kết quả đến hàng phần trăm), biết diện tích toàn phần của hình lập phương đó bằng 42 cm2.
Đề bài
Diện tích toàn phần của hình lập phương cạnh a được cho bởi công thức \(S = 6{a^2}\).
a) Tính các giá trị của S rồi hoàn thiện bảng sau:
b) Tính cạnh a của hình lập phương (theo đơn vị centimét và làm tròn kết quả đến hàng phần trăm), biết diện tích toàn phần của hình lập phương đó bằng 42 cm2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)Thay từng giá trị a tương ứng vào công thức \(S = 6{a^2}\) để tìm S.
b Thay \(S = 42\) vào công thức \(S = 6{a^2}\) để tìm a.
Lời giải chi tiết
a) Với \(a = 2\) ta có \(S = 6{a^2} = {6.2^2} = 24\)cm2.
Với \(a = 2,7\) ta có \(S = 6{a^2} = {6.2,7^2} = 43,74\)cm2.
Với \(a = 1,22\) ta có \(S = 6{a^2} = {6.1,22^2} = 8,9304\)cm2.
Với \(a = 0,001\) ta có \(S = 6{a^2} = {6.0,001^2} = 0,000006\)cm2.
Ta có bảng sau:
b) Thay \(S = 42\) vào \(S = 6{a^2}\) ta có: \(42 = 6{a^2}\), suy ra \({a^2} = 7\), do đó \(a \approx 2,65cm\) (do \(a > 0\)).
Bài 1 trang 57 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai, bao gồm các phương pháp giải như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm và áp dụng định lý Vi-et.
Bài 1 thường bao gồm một số phương trình bậc hai khác nhau, yêu cầu học sinh tìm nghiệm của phương trình. Các phương trình có thể có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0, với a, b, c là các hệ số thực và a ≠ 0.
Giả sử phương trình cần giải là: x2 - 5x + 6 = 0.
Bước 1: Phân tích thành nhân tử: (x - 2)(x - 3) = 0.
Bước 2: Tìm nghiệm: x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0.
Bước 3: Kết luận: x = 2 hoặc x = 3.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:
Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:
Bài 1 trang 57 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ có thể giải quyết các bài toán tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Chúc bạn học tập tốt!
Công thức | Mô tả |
---|---|
x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a | Công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 |
Δ = b2 - 4ac | Biệt thức của phương trình bậc hai |