Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 15 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 16 trang 15 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Giải bài 16 trang 15 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 16 trang 15 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 16 trang 15 một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức.

Một ô tô đi từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ x (km/h) thì đi hết y (giờ) với x > 10 và y > 0,5. Nếu tốc độ của ô tô giảm 10 km/h thì thời gian ô tô đã tăng 45 phút. Nếu tốc độ của ô tô tăng 10 km/h thì thời gian ô tô đi giảm 30 phút. a) Viết hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. b) Cặp số (50 ; 3) có phải là nghiệm của hệ phương trình ở câu a hay không? Vì sao?

Đề bài

Một ô tô đi từ địa điểm A đến địa điểm B với tốc độ x (km/h) thì đi hết y (giờ) với x > 10 và y > 0,5. Nếu tốc độ của ô tô giảm 10 km/h thì thời gian ô tô đã tăng 45 phút. Nếu tốc độ của ô tô tăng 10 km/h thì thời gian ô tô đi giảm 30 phút.

a) Viết hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

b) Cặp số (50 ; 3) có phải là nghiệm của hệ phương trình ở câu a hay không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 15 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 1

a) Bước 1: Biểu diễn độ dài quãng đường AB theo x và y.

Bước 2: Viết phương trình biểu diễn độ dài quãng đường AB khi thay đổi tốc độ và thời gian lần thứ nhất.

Bước 3: Viết phương trình biểu diễn độ dài quãng đường AB khi thay đổi tốc độ và thời gian lần thứ hai.

b) Thay cặp số (50; 3) vào từng phương trình, nếu kết quả của vế trái ở mỗi phương trình bằng vế phải của phương trình đó thì cặp số đó là nghiệm của hệ phương trình.

Lời giải chi tiết

a) Quãng đường AB dài là xy (m).

Nếu tốc độ của ô tô giảm 10 km/h, thời gian ô tô đã tăng 45 phút \( = \frac{3}{4}h\) thì ta có:

\((x - 10)(y + \frac{3}{4}) = xy\) hay \(\frac{3}{4}x - 10y = \frac{{15}}{2}\) (1)

Nếu tốc độ của ô tô tăng 10 km/h, thời gian ô tô đi giảm 30 phút\( = \frac{1}{2}h\) thì ta có

\((x + 10)(y - \frac{1}{2}) = xy\) hay \(\frac{{ - 1}}{2}x + 10y = 5\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{3}{4}x - 10y = \frac{{15}}{2}\\\frac{{ - 1}}{2}x + 10y = 5\end{array} \right.\)

b) Thay x = 50; y = 3 vào từng phương trình trong hệ, ta có:

\(\frac{3}{4}.50 - 10.3 = \frac{{15}}{2}\) và \(\frac{{ - 1}}{2}.50 + 10.3 = 5\)

Vậy hệ phương trình trên nhận cặp số (50; 3) làm nghiệm.

Làm chủ Toán 9, tự tin vào phòng thi! Đừng bỏ lỡ Giải bài 16 trang 15 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa mới nhất, đây chính là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và thuần thục mọi dạng bài thi khó nhằn. Phương pháp học trực quan, khoa học sẽ mang lại hiệu quả vượt trội, giúp con bạn chinh phục mọi thử thách một cách dễ dàng.

Giải bài 16 trang 15 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1: Tổng quan

Bài 16 trang 15 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về công thức nghiệm của phương trình bậc hai, điều kiện xác định của nghiệm, và các phép biến đổi tương đương để tìm ra nghiệm của phương trình.

Nội dung bài tập

Bài 16 bao gồm một số phương trình bậc hai khác nhau, yêu cầu học sinh giải và tìm nghiệm. Các phương trình có thể có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0, hoặc có thể được biến đổi về dạng này trước khi giải. Một số phương trình có thể có nghiệm kép, nghiệm vô tỉ, hoặc vô nghiệm.

Phương pháp giải phương trình bậc hai

Có nhiều phương pháp để giải phương trình bậc hai, trong đó phổ biến nhất là sử dụng công thức nghiệm:

x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a

Để áp dụng công thức này, học sinh cần xác định đúng các hệ số a, b, và c của phương trình. Sau đó, tính delta (Δ) = b2 - 4ac để xác định số nghiệm của phương trình:

  • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
  • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
  • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

Ví dụ minh họa

Xét phương trình: 2x2 - 5x + 2 = 0

Ta có: a = 2, b = -5, c = 2

Δ = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Lưu ý quan trọng

Khi giải phương trình bậc hai, học sinh cần chú ý đến điều kiện xác định của nghiệm. Ví dụ, nếu phương trình chứa căn bậc hai, thì biểu thức dưới dấu căn phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ngoài ra, cần kiểm tra lại nghiệm để đảm bảo rằng nghiệm tìm được thỏa mãn điều kiện của phương trình.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về giải phương trình bậc hai, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  1. Giải phương trình: x2 - 4x + 3 = 0
  2. Giải phương trình: 3x2 + 2x - 1 = 0
  3. Giải phương trình: x2 - 6x + 9 = 0

Ứng dụng của phương trình bậc hai

Phương trình bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong việc tính toán quỹ đạo của vật thể, thiết kế các công trình xây dựng, và giải các bài toán kinh tế. Việc nắm vững kiến thức về giải phương trình bậc hai là rất quan trọng để giải quyết các vấn đề thực tế.

Kết luận

Bài 16 trang 15 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về giải phương trình bậc hai. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9